Đánh giá sơ bộ xe Nissan X-Trail 2018

Giá: 839 triệu - 1,023 tỷ

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.8

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Bước sang năm thứ ba góp mặt tại thị trường Việt Nam, Nissan X-Trail 2018 đứng trước nhiều thách thức hơn khi mà các đối thủ đều trở nên “thiện chiến” hơn, Mazda CX-5Honda CR-V ra mắt thế hệ mới trong khi Hyundai TucsonMitsubishi Outlander điều chỉnh giá bán. Chính vì thế, Nissan Việt Nam đã “tân trang” cho mẫu crossver của mình với gói trang bị Premium, các phiên bản giới hạn LE (Limted Editon) và sau cùng là công bố giá bán mới vào hàng hấp dẫn nhất phân khúc.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Xem thêm:

 Đánh giá sơ bộ xe Nissan X-trail 2020
Đánh giá sơ bộ xe Mazda CX-5 2020
Xem thêm: Đánh giá xe Mazda CX-5 2018
Xem thêm: Mua bán xe Nissan X-Trail 2018

Chiếc CUV 5+2 sẽ tiếp tục được lắp ráp trong nước với một danh mục phiên bản đa dạng hơn so với thời điểm ra mắt. Giá bán dành cho đội hình X-Trail 2018 như sau:

Trong bài đánh giá lần này, đại diện cho X-Trail là hai phiên bản 2.5 SV 4WD Premium và 2.0 2WD LE với màu sơn đen – đỏ. Liệu rằng X-Trail 2018 có những ưu nhược điểm gì và có đủ hấp dẫn để tạo lập lại kỳ tích dẫn đầu phân khúc về doanh số trong năm 2018?!

Ngoại thất

Nissan X-Trail sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao tổng thể lần lượt 4.640 x 1.820 x 1.715 (mm), chiều dài cơ sở 2.705 (mm), khoảng sáng gầm xe 210 (mm) cùng bán kính quay vòng tối thiểu khá tốt - 5,60 m. Trong cùng phân khúc, X-Trail có hai yếu tố nhỉnh hơn so với các đối thủ: khoảng cách hay trục lớn nhất để không gian nội thất được “cơi nới rộng rãi tối đa” và khoảng sáng gầm cao nhất để di chuyển cơ động trên mọi địa hình.

Nếu ở thời điểm mới ra mắt, X-Trail tỏ ra khá thua thiệt khi phong cách thiết kế có phần trung tính và không mấy nổi bật thì nay với gói phụ kiện Premium thì điều đó đã được cải thiện đáng kể. Với những chi tiết “độ” chính hãng được Nissan tính toán kỹ lưỡng thì X-Trail trông cứng cáp và thêm nhiều phần trẻ trung so với thiết kế nguyên mẫu. Từ đó phù hợp và hấp dẫn hơn với những khách hàng tầm ba mươi tuổi trước đây vốn không mấy hứng thú với vẻ ngoài già dặn của chiếc CUV Nhật Bản.

Ở đầu xe, X-Trail Premium cách điệu lại phần cản trước nổi bật và thể thao hơn với các đường viền màu tối cũng như một đường viền mạ chrome nối liền hai cụm đèn sương mù, từ đó giúp diện mạo chiếc xe bớt đi phần nghiêm nghị và trở nên trẻ trung hơn. Còn lại mặt ca-lăng chữ V mạ chrome hay cụm đèn pha với đèn LED chạy ban ngày hình móc câu đặc trưng vẫn được giữ nguyên.

Các giữa phiên bản 2.0 2WD tuy không trang bị đèn sương mù nhưng vẫn có đèn pha Halogen kiểu bóng chiếu điều chỉnh tầm cao chiếu bằng tay, trong khi đó X-Trail SV và SL cùng sử dụng đèn pha LED tự cân bằng góc chiếu hiện đại hơn.

Tiếp nối góc nhìn đầu tiên, bên hông Nissan mang đến chi tiết ốp cửa mới năng động hơn cho bộ phụ kiện Premium để kết hợp cùng các chi tiết lịch lãm sẵn có như tay nắm cửa và toàn bộ cửa kính được mạ chrome bóng bẩy. Điểm đáng chú ý là X-Trail ngoài trang bị gương chiếu hậu cùng màu thân xe, gập/chỉnh điện tích hợp dãy đèn LED báo rẽ còn có chức năng sấy điện, rất tiện ích vào những lúc thời tiết mưa gió thất thường.

Và để phân biệt ba cấu hình X-Trail với nhau, Nissan mang đến X-Trail 2.0 2WD bộ mâm xe hợp kim kích thước 17-inch trong khi X-Trail SV và SL lăn bánh trên la-zăng 18-inch có thiết kế đa chấu mạnh mẽ hơn. Bên cạnh đó khách hàng lựa chọn phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm thanh gá nóc để chở thêm hàng hóa khi cần thiết.

Đuôi xe của X-Trail thiết kế đầy đặn với các góc bo lớn, điểm thêm những chi tiết sắc xảo như cụm đèn hậu LED, đuôi lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh, đến thanh chrome nẹp cửa dày bản và cả gân dập nổi trải dài ngang bên dưới vị trí tên xe và tên phiên bản.

Tăng thêm sự cứng cáp cho X-Trail là cản sau bổ sung thêm mản nhựa ốp tối màu bên dưới cùng hai thanh nẹp ngay phía trên hai dải đèn phản quang. Sau cùng, Ni khéo léo thiết kế tay nắm sau cửa đặt thấp và tách khỏi vị trí biển số xe như thường thấy, giúp thao tác mở cửa sau chỉnh điện thuận tiện hơn.

Nội thất

Nissan cung cấp cho X-Trail các danh sách trang bị không chỉ đa dạng mà còn đầy thực tiễn, phù hợp với thị yếu của số đông để tạo được sức hút với người mua xe phục vụ gia đình, ngoài ra giữa các phiên bản có rất ít sự khác biệt về tính năng. Riêng với các phiên bản Lemited Editon với màu sơn ngoại thất đen-đỏ, nội thất sẽ xuất hiện thêm các điểm nhấn màu đỏ ở khu vực bảng tablo và vô-lăng không kém phần nổi bật và trẻ trung.

Tất cả các phiên bản X-Trail cùng có bảy chỗ ngồi được bọc da cao cấp để cạnh tranh cùng Mitsubishi Outlander hay Honda CR-V trong nhu cầu mua xe 5+2 ngày càng mở rộng. Đây cũng là lợi thế để X-Trail ghi điểm trước Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson vốn chỉ sở hữu hai hàng ghế.

Nổi bật hơn cả là hàng ghế đầu với ghế phụ có thể chỉnh điện 4 hướng, còn “ghế lái không trọng lực” có chức năng hỗ trợ cột sống theo chuẩn của NASA có đến 6 hướng tùy chỉnh và 2 hướng bơm đệm lưng sẽ giúp cơ thể bạn luôn thoải mái trong mọi hành trình dù ngắn hay dài.

Ở hàng ghế giữa, Nissan đã làm tốt khi tạo được một khoảng để chân rộng rãi cùng không gian trần xe thoáng đãng, độ rộng rãi ở mức khá nếu cần phải ngồi ba người lớn và X-Trail cũng có đủ ba tựa đầu. Trong khi đó hàng ghế sau cùng có thể xem là một phương án dự phòng cho những trường hợp cần di chuyển ngắn với cả 7 người bởi không gian nơi đây không mấy rộng rãi và tư thế ngồi khó lòng dễ chịu khi đi xa.

Bảng tablo của X-Trail thiết kế theo lối cân xứng, các đường nét thanh thoáng mở rộng về hai bên giúp cabin trông như được mở rộng và thoáng đãng hơn. Ở phiên bản giới hạn, như đã nói Nissan khéo léo bổ sung những đường viền sơn đỏ nối bật thay cho các mảng ốp giả cacbon tại cụm cần số trung tâm cũng như hốc gió, tất cả tăng thêm sự trẻ trung và hiện đại cho X-Trail 2018.

Cũng như Navara, X-Trail trang bị vô-lăng ba chấu cách điệu “hình giọt nước”, trong đó tất cả các phiên bản đều được bọc da, tích hợp các nút bấm chức năng và cột tay lái có thể tùy chỉnh 4 hướng theo ý muốn của chủ xe. Về phần đồng hồ hiển thị, X-Trail sử dụng thiết kế quen thuộc với hai cụm vòng tua/vận tốc được viền mạ chrome tinh tế, đặt giữa là một màn hình LCD sắc nét hiển thị đầy đủ các thông tinc cần thiết cho người lái.

Tiện nghi

Nissan X-Trail có được hệ thống thông tin giải phát triển dựa trên hệ điều hành Android với giao diện thuần Việt đính kèm định vị dẫn đường hết sức tiện lợi. Bên cạnh đó nhà sản xuất còn tích hợp Radio/MP3, hỗ trợ kết nối USB/AUX/Bluetooth, bạn có thể thao tác điều khiển các tính năng thông qua màn hình cảm ứng 6.5-inch hoặc các nút bấm trên vô-lăng. Điểm khác biệt nằm ở việc X-Trail 2.0 2WD chỉ sở hữu 4 loa âm thanh, trong khi đó cấu hình SV và SL có được 6 chiếc.

Toàn bộ các mẫu xe X-Trail đều được Nissan cung cấp hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập với chức năng lọc bụi bẩn tiên tiến, kết hợp cùng các hốc gió phía sau sẽ đảm bảo cho cabin luôn thoáng mát và dễ chịu dưới mọi thời tiết.

Thêm một điểm đáng chú ý là Nissan X-Trail 2.5 SV và 2.0 SL có được cửa sổ trời toàn cảnh panorama, rộng lớn và tiện nghi hơn so với cửa sổ trời đơn chỉ dành cho hàng ghế trước ở CX-5, CR-V và Outlander.

Động cơ – An toàn

Ngoài điểm chung là cùng sử dụng hộp số vô cấp điện tử Xtronic CVT với 7 cấp số ảo thì khách hàng sẽ có được hai tùy chọn động cơ trục cam đôi DOHC van biến thiên toàn thời gian CVTC và hệ dẫn động như sau:

• X-Trail 2.5 SV 4WD: động cơ QR25 dung tích 2.488 cc, công suất tối đa 169 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 233 Nm ở 4.000 vòng/phút, dẫn động 4 bánh 4WD có gài cầu điện tử.
• X-Trail 2.0 SL 2WD và X-Trail 2.0 2WD: động cơ MR20 dung tích 1.997 cc, công suất tối đa 142 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm ở 4.400 vòng/phút, dẫn động cầu trước.

Về tính năng an toàn, X-Trail 2018 tiếp tục duy trì ưu điểm về sự an tâm dành cho hành khách với danh sách tính năng bảo vệ và hỗ trợ tiên tiến hàng đầu phân khúc. Giữa các phiên bản trang bị an toàn có đôi chút khác biệt như sau:

Đánh giá tổng quát

Chắc chắn nhóm khách hành chính mà Nissan hướng đến là những gia đình sinh sống ở đô thị, khi đó hai phiên bản động cơ 2.0 với danh sách tiện nghi và an toàn đầy đủ là thích hợp cho nhu cầu đi lại hằng ngày hay những chuyến đi dã ngoại cuối tuần. Bên cạnh đó, phong cách lịch lãm cùng cabin rộng rãi và cả sự bền bỉ, tiết kiệm của của X-Trail sẽ “xứng đôi” với các doanh nhân trung niên cần một phương tiện thực dụng, xứng đáng với số tiền mình đã bỏ ra.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty


Thông số kỹ thuật

Nissan X-Trail V-series 2.0 SL Luxury

941 triệu

Nissan X-Trail 2.0 2WD

839 triệu

Nissan X-Trail 2.0

839 triệu

Nissan X-Trail V-series 2.0 SL Luxury

941 triệu
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
142.00 mã lực , tại 6.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4400 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4400 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.40l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất