- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ xe Mitsubishi Xpander 2020
Đánh giá sơ bộ xe Mitsubishi Xpander 2020
Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.8
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Giới thiệu chung
Đến thời điểm hiện tại, Mitsubishi Xpander 2020 đang trở thành một thế lực thực sự, thách thức vị trí bán chạy nhất trên thị trường của những dòng xe kỳ cựu như Toyota Vios, hay cùng phân khúc như Toyota Innova.
Mitsubishi Xpander đã thu hút được rất đông sự chờ đợi của người tiêu dùng khi ra mắt phiên bản XM concept tại Triển lãm ô tô Việt Nam 2017. Và kể từ thời điểm ra mắt chính thức vào tháng 8/2018, dòng MPV hoàn mới của Mitsubishi đã liên tục cháy hàng và người mua xe luôn phải trong tâm thế chờ đợi để được nhận chiếc xe mơ ước.
Từ khi ra mắt đến tháng 10/2019, 15.604 xe Mitsubishi Xpander đã được giao đến tay khách hàng. Và đây là điều kiện để Mitsubishi Xpander được lắp ráp trong nước, chính thức ra mắt vào tháng 5/2020.
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2020.
Mua xe gia đình chọn Mitsubishi Xpander 2021 hay Suzuki XL7 2021?
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.
ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%
Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.
P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.
Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Giá bán
Kể từ khi ra mắt, Mitsubishi Xpander được phân phối ra thị trường với 2 phiên bản số sàn MT và số tự động AT. Và để kỷ niệm 25 năm gia nhập thị trường ô tô Việt Nam, hãng xe Mitsubishi bổ sung phiên bản đặc biệt Xpander Special Edition với các trang bị bổ sung giá trị.
Giá bán lần lượt của cả ba phiên bản Xpander là:
- Mitsubishi Xpander MT: 550 triệu đồng (Giá lăn bánh tại HN: 639 triệu đồng; Giá lăn bánh TPHCM: 627 triệu đồng)
- Mitsubishi Xpander AT: 620 triệu đồng (Giá lăn bánh tại HN: 718 triệu đồng; Giá lăn bánh TPHCM: 703 triệu đồng)
- Mitsubishi Xpander Special Edition: 650 triệu đồng (Giá lăn bánh tại HN: 750 triệu đồng; Giá lăn bánh TPHCM: 737 triệu đồng)
Ngoại thất
Đây là điểm nổi bật nhất của Mitsubishi Xpander ngay từ phiên bản XM concept. Theo thông lệ của ngành công nghiệp ô tô, khả năng thương mại hóa các mẫu xe concept luôn được ưu tiên hàng đầu. Chính vì vậy các phiên bản sản xuất hàng loạt thường đem lại nhiều nuối tiếc khi nhà thiết kế phải tự tay chỉnh sửa những ý tưởng sáng tạo nhất của mình.
Tuy nhiên điều đó không đúng đối với Mitsubishi Xpander, khi dòng xe này giữ lại gần như trọn vẹn mọi dấu ấn đột phá về thiết kế của chiếc xe này. Và đây là một trong những điểm gây ấn tượng mạnh cho người dùng khi lần đầu tận mắt chứng kiến màn ra mắt của Mitsubishi Xpander.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Mitsubishi Xpander tương đối khiêm tốn, lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm). Thông số này mang đến sự nhỏ gọn, linh hoạt và đa dụng cho Xpander trong vận hành. Nhưng không vì vậy mà nội thất mẫu MPV của Mitsubishi trở nên chất chội. Chiều dài cơ sở lên tới 2.775mm mang đến một không gian rộng rãi cho cả ba hàng ghế.
Và mặc dù chiều dài cơ sở lớn, nhưng bán kính quay vòng của Mitsubishi Xpander chỉ đạt 5,2 mét, gần tương đương với dòng sedan hạng B Toyota Vios và Hyundai Accent (5,1 mét), và thậm chí còn dễ dàng quay đầu hơn Honda City (5,61 mét). Ngoài ra, chúng ta cũng cần nói đến khoảng sáng gầm 205 mm, giúp dòng MPV mới của Mitsubishi dễ dàng di chuyển qua những địa hình khó, lên xuống vỉa hè hay vượt qua các ổ gà, ổ voi…
Về thiết kế và trang bị ngoại thất, Mitsubishi Xpander cũng được phát triển theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tương tự Mitsubishi Pajero Sport hay Mitsubishi Outlander. Tuy nhiên đây có lẽ là dòng xe thành công nhất khi thiết kế với triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”.
Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X. Phía trên tiếp giáp với nắp capô là lưới tản nhiệt tinh tế với các nan mạ bạc. Điểm đặc biệt nhất, chính là cụm đèn pha được thiết kế đặt thấp bên dưới cản trước, cùng với đèn xi-nhan báo rẽ. Trong khi vị trí đèn pha truyền thống lại là đèn định vị LED.
Cụm đèn pha trên Mitsubishi Xpander sử dụng một bóng đơn hai tim pha cốt chung, tích hợp chóa phản xạ đa chiều truyền thống. Đây là điểm gây nhiều thất vọng đối với người sử dụng, bởi làm giảm đi nét hiện đại trên ngoại thất.
Trên hai phiên bản Xpander AT và Special Editon, nhà sản xuất còn trang bị đèn sương mù halogen, giúp mở rộng tầm quan sát khi di chuyển qua khu vực có sương mù, thời tiết xấu. Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.
Tiến về hai bên, thân xe Mitsubishi Xpander có những đường gập nổi mạnh mẽ, hiện đại đối xứng trên dưới hài hòa. Nhờ phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắn chắn, dù là một chiếc xe MPV. Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế.
Trên thân xe còn trang bị cụm gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cho cả ba phiên bản. Phiên bản số sàn có chụp gương chiếu hậu sơn và tay nắm cửa cùng màu thân xe, trong khi chi tiết này trên hai phiên bản số tự động được mạ chrome và gương chiếu hậu gập điện cao cấp hơn.
Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên. Đây cũng là phong cách phổ biến trên các dòng xe SUV cũng như MPV thời gian gần đây.
Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu. Đi trong đêm, cụm đèn hậu LED có đồ họa bắt mắt và thu hút, nổi trội hơn so với các dòng xe MPV đối thủ.
Đặc biệt, cửa hậu của Mitsubishi Xpander cũng có những đường nét của Dynamic Shield tương tự như phần đầu xe. Điểm này khiến chiếc xe đồng bộ trong một thiết kế năng động và hiện đại, đúng như tên gọi của triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”
Nội thất
Đúng nghĩa là một chiếc xe gia đình, không gian bên trong Mitsubishi Xpander được phối màu be mang đến sự nhã nhặn và ấm cúng, khác biệt rất nhiều so với tông màu đen trên những dòng xe khác của Mitsubishi.
Bảng táp lô Mitsubishi Xpander được thiết kế sang trọng dù vẫn sử dụng chất liệu nhựa phổ thông.
Bên cạnh đó, với trục cơ sở dài, Mitsubishi Xpander có một không gian nội thất rộng rãi và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đa dụng của một mẫu MPV 7 chỗ, vừa có thể chở nhiều người, vừa có thể chở rất nhiều hàng hóa khi cần thiết.
Vô lăng Mitsubishi Xpander có thiết kế 3 chấu trẻ trung, nhưng thiết kế này tương đối phổ thông, đã được sử dụng trên các dòng xe giá rẻ như Mitsubishi Mirage và Attrage. Vô lăng trên tất cả phiên bản đều có thể điều chỉnh 4 hướng, cao/thấp và xa/gần, giúp người lái dễ dàng tìm được tư thế lái phù hợp.
Phiên bản AT và Special Edition có vô lăng bọc da tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình cruise control.
Ghế ngồi trên tất cả phiên bản chỉ được bọc nỉ, đây cũng là điều dễ hiểu giúp giảm giá thành phẩm. Nhờ đó Mitsubishi Xpander mới có giá bán thấp, dễ tiếp cận với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau.
Phiên bản MT có ghế lái chỉnh tay 4 hướng, trong khi các phiên bản cao cấp hơn có ghế lái chỉnh tay 6 hướng.
Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng tối đa khoang hành lý. Đặc biệt hàng ghế này có thể điều chỉnh theo 4 hướng, trượt lên xuống và ngả tựa lưng, giúp người ngồi thoải mái hơn khi đi xa, trong khi khoảng để chân hàng ghế thứ ba mở rộng hơn với các hành khách có khổ người lớn.
Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, thích hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander là dòng xe 7 chỗ thực thụ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung. Đây lại là một điểm vượt trội nếu xét đến khía cạnh xe 7 chỗ giá rẻ mà Xpander đang tham gia.
Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế.
Đặc biệt bên dưới còn có các ngăn nhỏ, có thể để các vật dụng sửa chữa xe hay phụ kiện khác…
Tiện nghi giải trí
Mitsubishi Xpander phân biệt khá rạch ròi giữa phiên bản MT và AT khi trang bị các tiện nghi giải trí. Với phiên bản MT chủ yếu hướng đến khách hàng kinh doanh vận tải, Mitsubishi Xpander trang bị hệ thống âm thanh CD 2 DIN với cổng kết nối USB và hệ thống âm thanh 4 loa.
Trong khi phiên bản AT hướng đến khách hàng có nhu cầu sử dụng xe đa dạng hơn với hệ thống giải trí DVD 2 DIN tích hợp kết nối USB, Bluetooth, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Riêng phiên bản Special Edition được trang bị hệ thống âm thanh Rockford vượt trội so với phiên bản AT.
Mitsubishi Xpander cũng trang bị hệ thống điều hòa vừa đủ dùng cho các nhu cầu cơ bản. Tất cả phiên bản sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh cơ với ba núm vặn truyền thống.
Hành khách phía sau xe cũng được trang bị giàn lạnh riêng với hệ thống cửa gió trên trần xe. Người ngồi phía sau cũng có thể điều chỉnh tốc độ quạt gió theo ý muốn. Tuy nhiên hệ thống điều hòa này phụ thuộc với hàng ghế phía trước, do đó, hành khách phía sau phải nhờ người lái tăng giảm nhiệt độ nếu quá lạnh hoặc quá nóng.
Các trang bị tiện nghi khác trên Mitsubishi Xpander cũng không có nhiều nổi bật. Dòng MPV giá rẻ của Mitsubishi chỉ phục vụ các nhu cầu đủ dùng như cửa sổ điều khiển điện, ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế, remote khóa cửa từ xa.
Riêng phiên bản Mitsubishi Xpander AT cao cấp hơn với chìa khóa thông minh KOS, đi kèm tính năng khởi động bằng nút bấm tiện dụng.
Ngoài ra, với việc áp dụng triết lý “Omonetashi”, khoang nội thất Mitsubishi Xpander có rất nhiều khu vực để đồ, hướng đến sự thoải mái tối đa cho hành khách bất kể hàng ghế nào trên xe.
Động cơ - An toàn
Mitsubishi Xpander trang bị một cấu hình động cơ duy nhất cho tất cả phiên bản. Động cơ xăng mã hiệu 4A91 dung tích 1.5L, tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cùng hệ thống dẫn động cầu trước.
Mặc dù về mặt thông số, động cơ Mitsubishi Xpander có dung tích nhỏ, nhưng trọng lượng không tải chỉ từ 1.230 – 1.240 kg. Do đó động cơ này vẫn đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt trong đô thị, nhưng vẫn không quá đuối khi đi đèo dốc, hay di chuyển trên cao tốc.
Song song với việc tối ưu khả năng vận hành, Mitsubishi Xpander cũng trang bị các tính năng an toàn hiện đại và cao cấp như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.
Riêng các phiên bản cao cấp được trang bị tiêu chuẩn camera lùi, giúp quá trình đưa xe vào bãi đỗ được an toàn hơn. Tuy nhiên, Mitsubishi Xpander vẫn chỉ trang bị 2 túi khí cho hàng ghế trước, thay vì trang bị túi khí cho tất cả các hàng ghế.
Với việc lựa chọn các tính năng chủ lực và đủ dùng, hướng đến nhu cầu thực sự của người sử dụng, Mitsubishi Xpander gần như là mẫu xe hoàn hảo cho mọi nhu cầu. Đây chính là điểm mạnh nhất mà chưa có mẫu xe nào tốt hơn Xpander hiện nay.
Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe đa dụng cho gia đình và công việc, trang bị an toàn và tiện nghi đầy đủ, đồng thời sở hữu một giá bán phải chăng, Mitsubishi Xpander là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander MT550 triệu |
Mitsubishi Xpander AT630 triệu |
Mitsubishi Xpander Special Edition650 triệu |
Mitsubishi XpanderLiên hệ |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 0.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Vượt xe đúng cách: kinh nghiệm lái xe an toàn cho người mới lái
Trong những khóa huấn luyện lái xe tại nước ta, hầu như còn khá sơ sài trong việc đào tạo những kỹ năng trong việc lái xe. Đa phần học viên sau khi tốt nghiệp đều đạt yêu cầu "Biết lái một chiếc xe". Vậy các kỹ năng khác thì sao?Làm thế nào để tự kiểm tra đèn phanh một mình
Đèn phanh thông báo tín hiệu cho xe đằng sau biết chúng ta đang giảm tốc độ và phòng tránh tai nạn. Những cách dưới đây sẽ giúp các bác tài kiểm tra về tình trạng hoạt động của đèn.Đánh giá Kia Soluto 2024: Giá bán hấp dẫn cho dòng xe kinh doanh dịch vụ
Giá: 369 triệu - 469 triệuĐến đầu tháng 11/2021, bản facelift của dòng B-sedan nhà Kia diện kiến người dùng Việt với một số nâng cấp nhẹ về trang bị, đồng thời thay đổi nhận diện logo mới mang đến diện mạo trẻ trung, hiện đại hơn nhưng giá bán không đổi.Những cách bảo quản và chăm sóc xe hơi
Một số mẹo vặt hay kinh nghiệm đơn giản và dễ tiến hành sẽ giúp chiếc xe của bạn được sạch sẽ và bền lâu hơn.Kinh nghiệm đi chơi xa với xe hạng A
Hyundai Grand i10 hay Kia Morning là những chiếc xe bán chạy trong phân khúc A. Cả hai đều sở hữu ưu điểm như kích thước nhỏ gọn, động cơ tiết kiệm nhiên liệu… Tuy nhiên đi chơi xa với những chiếc xe cỡ nhỏ lại tiềm ẩn nhiều vấn đề.Đánh giá Kia K5 2024: Thiết kế ấn tượng, vận hành mượt mà, mức giá cạnh tranh nhất phân khúc
Giá: 789 triệu - 1,045 tỷKia K5 là dòng xe thuộc phân khúc sedan hạng D và là thế hệ mới của Optima trước đó, nhưng đã được hãng đổi tên để đồng bộ với thị trường quốc tế vào năm 2019. Bước sang thế hệ thứ 5 này, Kia K5 2024 mang đến một diện mạo đầy ấn tượng, độ hoàn thiện tốt, trang bị tiện nghi hiện đại đi cùng mức giá chỉ ngang sedan hạng C, hứa hẹn đem đến cho người dùng Việt những trải nghiệm lái xe đẳng cấp.4 kỹ năng lái xe khi gặp đèn giao thông
Mặc dù là những kỹ năng đơn giản nhưng không ít người quên hoặc cố tình quên, từ đó gây những vụ tai nạn nghiêm trọng. Bài viết dưới đây sẽ một lần nữa giúp bạn "nằm lòng" những kỹ năng này để lái xe an toàn hơn khi gặp các nhịp đèn, tránh được những tai nạn đáng tiếc.Kinh nghiệm bảo dưỡng, chăm sóc lốp xe hơi
Lốp xe là bộ phận dễ bị ăn mòn sau một thời gian sử dụng. Có là tay lái lụa đi chăng nữa thì đều có thể rơi vào hoàn cảnh chiếc xe yêu quý của mình hết hơi, do cán đinh hoặc đá dăm trên đường một cách bất ngờ.Đánh giá Kia Morning 2024: Đột phá phong cách, bổ sung công nghệ
Giá: 299 triệu - 439 triệuRa mắt lần đầu vào năm 2007, Kia Morning nhanh chóng trở thành cái tên sáng giá nhất trong phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam. Sau khi được THACO chính thức lắp ráp một năm sau đó, mẫu xe thể thao của Kia đã không ngừng khẳng định vị thế hàng đầu nhờ giá cả phải chăng, thiết kế trẻ trung đi cùng khả năng vận hành linh hoạt.Nên gọi xe cứu hộ ô tô nào khi gặp sự cố giữa đường?
Xe của bạn bị hỏng giữa đường, hoặc trong trường hợp xấu là xảy ra va chạm hay tai nạn. Một trong những lựa chọn tốt nhất lúc này là gọi cứu hộ ô tô . Dưới đây là một số điều bạn nên biết khi gọi xe cứu hộ.