Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2020

Giá: 771 triệu - 971 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.5

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Thông tin bài viết đã cũ, mời các bác tham khảo bài viết mới cập nhật tại link: Đánh giá xe Toyota Innova 2024 - Thiết kế hiện đại, nội thất linh hoạt, vận hành tiết kiệm

Toyota Innova từng là biểu tượng của hãng xe Nhật Bản khi một mình dẫn đầu doanh số, trong khi các đối thủ gần như chỉ tồn tại, hoặc cố gắng cạnh tranh một phần nhỏ trong miếng bánh thị phần MPV 7 chỗ của mẫu xe này.

Nhưng kể từ khi Mitsubishi Xpander ra mắt, cùng các mẫu xe 7 chỗ khác của chính Toyota hay Suzuki Ertiga xuất hiện, doanh số Toyota Innova đã xa xút khá nhiều và khó lòng cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay.

Trong cả năm 2019, Toyota Innova chỉ đạt doanh số 12.164 xe, giảm 2.417 xe so với cả năm 2018. Trong khi mẫu xe đình đám Mitsubishi Xpander kết thúc năm 2019 với con số ấn tượng 20.098 xe, gần gấp đôi doanh số của Toyota Innova.

Xem thêm:

 Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2021
Suzuki Ertiga Sport: Trải nghiệm trọn vẹn đầy kinh tế

Giá bán – Xuất xứ

Bước qua năm mới, Toyota Innova 2020 tiếp tục được lắp ráp trong nước và có giá bán cao hơn so với các đối thủ nhập khẩu mới nổi như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga. Hiện tại, Toyota Innova 2020 vẫn được bán ra với 4 phiên bản với giá bán và giá lăn bánh lần lượt là:

• Toyota Innova E 2.0MT: 771 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 886 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 870 triệu đồng)
• Toyota Innova G 2.0AT: 847 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 971 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 954 triệu đồng)
• Toyota Innova Venturer: 879 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1.007 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 989 triệu đồng)
• Toyota Innova V 2.0AT: 971 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1.110 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 1.090 triệu đồng)

Giá bán và giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020

• Mitsubishi Xpander MT: 550 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 638 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 627 triệu đồng
• Mitsubishi Xpander AT: 620 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 717 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 704 triệu đồng

• Mitsubishi Xpander AT Special Edition: 650 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 750 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 737 triệu đồng

Giá bán và giá lăn bánh Suzuki Ertiga 2020

• Suzuki Ertiga GL: 499 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 581 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 571 triệu đồng
• Suzuki Ertiga GLX: 549 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 637 triệu đồng, giá lăn bánh HCM: 626 triệu đồng

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Trong năm 2019, trước sức ép từ Mitsubishi Xpander, nhưng Toyota Innova 2020 vẫn chưa có bất kỳ nâng cấp nào ngoài các chương trình giảm giá để tăng doanh số. Thiết kế tổng thể vẫn là những đường nét tạo khối vuông vức, nhưng được bo góc mềm mại.

Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Innova 2020 vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Kích thước này vẫn giúp cho Innova 2020 nổi bật về sự đa dụng nếu so với các đối thủ Xpander hay Ertiga. Chiều dài cơ sở 2.750 mm giúp không gian nội thất rộng rãi hơn đáng kể. Trong khi khoảng sáng gầm xe 178 mm giúp Toyota Innova có thể linh hoạt trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.

Điểm khá đặc biệt chính là bán kính xoay vòng chỉ 5,4 mét với một thân xe khá dài, giúp Toyota Innova 2020 vẫn khá dễ dàng di chuyển trong các tuyến phố chật hẹp hay ra vào bãi đỗ xe tại các đô thị vốn có không gian hạn chế.

Đầu xe Toyota Innova 2020 dù không cá tính như Xpander nhưng vẫn mạnh mẽ nhờ cụm lưới tản nhiệt và hốc hút gió phía trước liền khối, tạo hình như một tấm khiên bảo vệ phía trước. Liền kề là cụm đèn pha halogen phản xạ đa hướng tiêu chuẩn với các tính năng cơ bản nhất. Chỉ phiên bản Innova V 2.0AT cao cấp nhất được trang bị đèn chiếu gần LED projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu.

Trong khi tất cả phiên bản được trang bị cụm đèn sương mù và đèn báo rẽ vẫn được đặt chung với nhau hai bên cản trước. Với giá bán cao hơn, tính năng chiếu sáng của Toyota Innova 2020 vẫn chưa có sự khác biệt nếu so với Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga.

Hai bên thân xe Toyota Innova 2020 vẫn duy trì các thiết kế hiện đại với các dập nổi và dập chìm đan xen hợp lý. Trang bị gương chiếu hậu cho các phiên bản Innova G 2.0AT, Venturer và V 2.0AT đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào welcome light. Riêng phiên bản tiêu chuẩn Innova E 2.0MT thiếu tính năng gương chiếu hậu gập điện, còn lại các chức năng tương tự các phiên bản trên.

Phiên bản cao cấp nhất Innova V 2.0AT được trang bị la-zăng hợp kim thiết kế 5 chấu to bản kích thước 17 inch, đi kèm thông số lốp 215/55R17. Trong khi các phiên bản còn lại được trang bị la-zăng hợp kim 16 inch, thiết kế 5 chấu đi kèm thông số lốp 205/65R16. Riêng la-zăng phiên bản Venturer được sơn đen thể thao hơn.

Phần đuôi xe Toyota Innova 2020 vẫn có thiết kể vuông vắn và thực dụng. Cụm đèn hậu halogen theo hình chữ L nằm ngang trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Kiểu đèn hậu này khá lạc hậu, trong khi các đối thủ đã có đèn hậu LED cho hiệu quả báo hiệu tốt hơn, cũng như hiện đại hơn.

Tuy nhiên, người dùng Innova 2020 có thể được an ủi phần nào với cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED và cụm ăng ten dạng vây cá khá hiện đại.

Nội thất

Bảng táp lô của Toyota Innova 2020 vẫn có phong cách thiết kế bất đối xứng và có phần hơi cầu kỳ với một dòng xe MPV truyền thống. Phiên bản Innova E và G có nội thất tiêu chuẩn với ốp nhựa và viền mạ bạc, trong khi hai phiên bản Innova Venturer và V có bảng táp lô ốp gỗ và viền mạ bạc sang trọng hơn.

Tất cả phiên bản Toyota Innova 2020 vẫn có vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, mạ bạc và chỉnh cơ 4 hướng. Phiên bản Innova E và G sử dụng chất liệu urethan cho vô lăng, trong khi phiên bản Venturer và Innova V có vô lăng bọc da, ốp gỗ cao cấp hơn.

Trên bề mặt vô lăng cũng trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin. Tuy nhiên dù giá bán khá cao, Toyota Innova 2020 vẫn chưa trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, trong khi Mitsubishi Xpander hay Kia Rondo với giá rẻ hơn đều có trang bị hiện đại này.

Đồng hồ lái trên Toyota Innova E 2.0MT vẫn là đồng hồ analog với màn hình đa thông tin đơn sắc, trong khi các phiên bản Innova G, Venturer và V được trang bị đồng hồ lái Optitron với giao diện hiện đại, đi kèm màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch hỗ trợ các thông số vận hành khá đa dạng.

Toyota Innova 2020 vẫn trang bị ghế ngồi dạng thường với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng tiêu chuẩn. Phiên bản Innova E 2.0MT vẫn trang bị ghế nỉ, trong khi phiên bản G và Venturer trang bị ghế ngồi bọc nỉ cao cấp. Riêng phiên bản Innova V 2.0AT trang bị ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng cao cấp.

Hàng ghế thứ hai của Toyota Innova 2020 vẫn duy trì sự linh hoạt với khả năng điều chỉnh 4 hướng và có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng tối đa khoang hành lý. Phiên bản Innova V có hàng ghế thứ hai là hai ghế rời với tựa tay độc lập khá cao cấp. Trong khi phiên bản G, Venturer, V có bàn gập tích hợp sau lưng hàng ghế trước và tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc khá tiện dụng cho các hành trình.

Hàng ghế thứ 3 cũng là một lợi thế của Toyota Innova 2020 khi có thể điều chỉnh độ ngả lưng và có thiết kế 3 chỗ ngồi, thay vì chỉ 2 ghế và tựa lưng cố định như các đối thủ. Tuy nhiên hàng ghế này của Innova chỉ có thể gập sang 2 bên theo tỉ lệ 50:50, khiến không gian khoang hành lý bị hai ghế này chiếm một phần không gian, thay vì thiết kế gập phẳng như các đối thủ.

Không gian khoang hành lý tiêu chuẩn của Toyota Innova chỉ đạt 264 L, khá bất tiện cho các chuyến đi dài và đủ số người trên xe. Không những vậy, Toyota Innova 2020 tiếp tục không trang bị baga mui hay giá nóc để có thể chất hành lý trên nóc xe như các dòng xe SUV 7 chỗ.

Tiện nghi - Giải trí

Hệ thống giải trí trên Toyota Innova 2020 vẫn chưa có những nâng cấp so với năm 2019. Phiên bản Innova E tiêu chuẩn trang bị đầu CD 1 đĩa với các tính năng AM/FM, MP3/WMA, AUX, USB và đàm thoại rảnh tay. Trong khi ba phiên bản còn lại cao cấp hơn với đầu đĩa DVD 1 đĩa tích hợp màn hình cảm ứng 7-inch và được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth. Tất cả phiên bản đều trang bị hệ thống âm thanh 6 loa.

Tiêu chuẩn giải trí trên kém hơn các đối thủ khi không có kết nối điện thoại thông minh qua ứng dụng Apple CarPlay hay Android Auto. Trong khi các đối thủ đang dần được phổ cập chuẩn kết nối hiện đại trên. Với các ứng dụng kết nối này, người lái không chỉ sử dụng điện thoại để phát nhạc qua hệ thống giải trí, mà còn có thể xem bản đồ hoặc truy cập các ứng dụng trên điện thoại thông qua trợ lý ảo khá tiện dụng.

Tất cả phiên bản đều được trang bị hệ thống điều hòa 2 giàn lạnh với cửa gió cho tất cả các hàng ghế, được tích hợp ngay trên trần xe. Cách bố trí này đem lại hiệu quả làm mát nhanh và sâu, phù hơi lạnh đến mọi vị trí trên xe. Phiên bản E có giao diện điều hòa chỉnh tay, trong khi ba phiên bản còn lại trang bị điều hòa tự động.

Các trang bị khác giúp cho Toyota Innova 2020 có thể cạnh tranh với các đối thủ giá rẻ như hộc găng tay bên ghế hành khách tích hợp chức năng làm mát đồ uống, cửa sổ chỉnh điện với tính năng một chạm, chống kẹt vị trí người lái. Riêng phiên bản Innova V 2.0AT có thêm chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm, cùng với cửa sổ điều khiển một chạm và chống kẹt tất cả các kính.

Ngoài ra, ba phiên bản số tự động G, Venturer và V có đèn viền nội thất ánh sáng xanh, giúp không gian nội thất khá hiện đại khi sử dụng xe vào ban đêm. Đây là một tính năng chỉ có trên các dòng xe cao cấp, hạng sang. Tuy nhiên, nếu ánh sáng nội thất trên Toyota Innova 2020 có thể điều chỉnh màu sắc, thì mẫu xe này sẽ còn cao cấp hơn nữa.

Động cơ - An toàn

Toyota Innova 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng 1TR-FE như trước đây. Động cơ này đã chứng minh được sự bền bỉ, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt, và tương xứng với tầm vóc của xe. Động cơ này có dung tích 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC tích hợp hệ thống phun xăng điện tử và van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 137 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút.

Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản Innova E 2.0MT tiêu chuẩn và hộp số tự động 6 cấp trên ba phiên bản còn lại. Kết hợp với động cơ và hộp số trên là hệ thống dẫn động cầu sau RWD. Hệ thống dẫn động này khiến động cơ hao hụt công suất nhiều hơn so với hệ dẫn động cầu trước, tuy nhiên sẽ cho sức đẩy và lực tải tốt hơn.

Khả năng vận hành của Toyota Innova 2020 cũng khá linh hoạt đối với người dùng khi trang bị chế độ vận hành ECO Mode và PWR Mode, bên cạnh chế độ vận hành thông thường. Hai chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…

Toyota Innova 2020 tiếp tục sử dụng hệ thống treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng cùng với hệ thống treo sau liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên đáp ứng phần lớn nhu cầu vận hành thông dụng. Tuy nhiên khả năng vững vàng khi vào cua hay chạy tốc độ cao vẫn có những hạn chế nhất định.

Ngoài ra, Toyota Innova 2020 vẫn sử dụng hệ thống lái trợ lực dầu vốn khá lạc hậu so với hệ thống trợ lực lái điện đang ngày càng phổ biến trên các dòng xe phổ thông.

Trang bị an toàn trên Toyota Innova 2020 cũng gần như hoàn hảo với một loạt các trang bị hiện đại và đồng đều trên tất cả phiên bản. Giữa phiên bản E, G và phiên bản Venturer, G chỉ là camera lùi. Trong khi trang bị này có thể nâng cấp với một giá thành không quá cao ở bên ngoài.

Với sự ra đời của một loạt các dòng xe MPV 7 chỗ giá rẻ, Toyota Innova 2020 đang thực sự thất thế nếu không có bất kỳ sự thay đổi nào trong thời gian tới.

Tuy nhiên nếu đang tìm kiếm một dòng xe MPV 7 chỗ thực thụ, không gian nội thất rộng rãi, thường xuyên di chuyển với đủ 7 hành khách, trang bị an toàn và tiện nghi đủ dùng, Toyota Innova 2020 vẫn là lựa chọn đáng cân nhắc.

Liberty

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Thông số kỹ thuật

Toyota Innova 2.0E

771 triệu

Toyota Innova 2.0G

847 triệu

Toyota Innova Venturer

879 triệu

Toyota Innova 2.0V

971 triệu
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Số chỗ ngồi
8
Số chỗ ngồi
8
Số chỗ ngồi
8
Số chỗ ngồi
7
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
7.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất

  • Khách hàng

    Bài viết:

    Dấu hiệu nhận biết thước lái ô tô bị hỏng

    11:24 AM 19/01/2025
    29744
    Thước lái ô tô bị hỏng cần phải được phát hiện sớm và sửa chữa kịp thời để không làm ảnh hưởng các bộ phận khác trên xe hoặc dẫn tới nguy cơ gây tai nạn. Dưới đây là các dấu hiệu giúp các bác nhận biết thước lái đang gặp vấn đề, hãy cùng danhgiaXe tìm hiểu ngay!
  • Định Nguyễn

    0938 474 323

    Bài viết: 1

    Về số N hay để số D đạp phanh khi dừng đèn đỏ khi đi xe số tự động?

    11:23 AM 19/01/2025
    69198
    Việc về số N (Neutral - trạng thái tự do) hay vẫn để D và đạp phanh khi lái xe số tự động lúc gặp đèn đỏ vẫn mãi là câu hỏi không có câu trả lời, dù là lái xe ở Việt Nam hay nước ngoài.
  • vodkablue

    Bài viết: 35

    Điều chỉnh gương chiếu hậu ô tô đúng cách

    11:22 AM 19/01/2025
    85049
    Trên hầu hết các xe, tài xế thường để vùng quan sát của gương chiếu hậu ngoài trùng nhiều với gương chiếu hậu cabin, là nguyên nhân làm giảm khả năng quan sát sau. Bài viết sẽ giúp các "bác" điều chỉnh gương đúng cách.
  • nguyen_qn

    Bài viết: 26

    Tư thế ngồi lái xe ô tô chuẩn nhất

    11:20 AM 19/01/2025
    13145
    Tư thế ngồi lái xe chuẩn - Nhiều tài xế, do tư thế ngồi sai, có cảm giác khó chịu và bất tiện khi lái xe. Rồi khi đã xẩy ra tai nạn thì họ thường đổ lỗi cho một cái gì đó có vẻ như rất "thực tế" và “hợp lý”: đường xấu, lái xe đâm vào mình trình độ kém, tầm nhìn hạn chế, xe của mình lại có trục trặc kỹ thuật… Tuy nhiên, chính tư thế ngồi không đúng đã làm cho người lái xe mất đi những giây đồng hồ quý giá giúp họ có thể kịp thời xử lý trong những trường hợp khẩn cấp.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Tìm hiểu kỹ thuật drift xe

    11:15 AM 19/01/2025
    13974
    Drift bắt nguồn từ Nhật Bản sau đó trở thành một môn thể thao và lan rộng sang các nước châu Âu và châu Mỹ. Lần đầu tiên drift chính thức xuất hiện trên màn ảnh rộng là ở phần 3 của series phim nổi tiếng The Fast and Furious, Tokyo Drift. Điện ảnh Hollywood đã biết đến donut từ rất lâu, nhưng drift là một khái niệm hoàn toàn khác về môn thể thao để mất độ bám đường của xe. Drift có nghĩa là người lái xe điều khiển chiếc xe của họ trượt qua một khúc cua, một drifter chuyên nghiệp có thể hoàn toàn kiểm soát được chiếc xe khi lốp xe đang trượt chứ không còn lăn trên đường nữa.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Đánh giá Ford Ranger Stormtrak 2024: Nâng cấp đáng giá, trang bị ngập tràn

    11:10 AM 19/01/2025
    1501
    Giá: 925 triệu
    Tại Việt Nam, một trong những yếu tố bảo chứng cho sự thành công của Ford là thiết kế ngoại thất. Điều này càng đúng hơn với dòng bán tải Ranger. Thiết kế khoẻ khoắn, nam tính và hút mắt vẫn là đặc trưng trên Ranger Stormtrak. Từ nền tảng của Ranger Wildtrak, Stormtrak cũng được nâng cấp về các trang bị ngoại thất để tạo ấn tượng “việt dã” và nam tính hơn.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Đánh giá Mazda CX-8 2024: Diện mạo sang trọng, công nghệ nịnh nọt người dùng

    11:07 AM 19/01/2025
    8949
    Giá: 999 triệu
    Nhằm tăng sức cạnh tranh và nâng cao trải nghiệm khách hàng, ngày 7/5/2022, Mazda CX-8 phiên bản facelift đã chính thức được giới thiệu tại đất nước “hình chữ S” với loạt thay đổi ấn tượng, hứa hẹn tiếp tục là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Bằng chứng là tính đến cuối năm 2023, số lượng CX-8 bán ra ở thị trường nước ta đã vượt hơn 13.000 chiếc, một con số ấn tượng trong phân khúc SUV 7 chỗ.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Đánh giá Mazda CX-5 2024: Kiểu dáng hiện đại, công năng thực dụng và an toàn cao

    11:05 AM 19/01/2025
    6819
    Giá: 839 triệu - 1,149 tỷ
    Nhằm giữ vững thành tích, ngày 8/7/2023, THACO đã tung ra bản facelift của Mazda CX-5 với nhiều điểm cải tiến, tham vọng giúp mẫu SUV cỡ C vươn lên dẫn đầu phân khúc, trong khi giá xe điều chỉnh tốt hơn so với mô hình cũ. Nhờ những ưu điểm vượt trội, Mazda CX-5 tiếp tục dẫn đầu phân khúc, đạt bình chọn "Xe của năm" 2023 phân khúc CUV do VnExpress tổ chức.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Đánh giá Subaru Crosstrek 2025: Mạnh mẽ, khỏe khoắn và tràn nhiều công nghệ an toàn

    09:19 AM 14/01/2025
    894
    Giá: 1,368 tỷ
    Phân khúc SUV hạng B đang là tâm điểm của thị trường ô tô Việt Nam những năm gần đây. Liên tục mẫu xe mới gia nhập phân khúc này, góp phần đưa xe gầm cao trở thành xu hướng tiêu dùng mới tại Việt Nam. Không đứng ngoài xu hướng trên, Subaru cũng ra mắt Subaru Crosstrek 2025 thế hệ mới ngay tại Triển Lãm Ô Tô Việt Nam 2024, đánh dấu sự trở lại của hãng xe Nhật Bản trong phân khúc SUV hạng B, thay thế vai trò của Subaru XV trước đây.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Đánh giá Kia Sorento PHEV 2024: Mức giá đi cùng trải nghiệm vận hành khác biệt

    11:02 AM 19/01/2025
    2946
    Giá: 964 triệu - 1,399 tỷ
    Kia là một trong những thương hiệu có line-up sản phẩm đa dạng và đầy đủ nhất trong thế giới xe phổ thông. Đó cũng là cơ sở để thương hiệu xe Hàn Quốc sẵn sàng thử nghiệm các sản phẩm hướng đến tập khách hàng nhỏ và cao cấp hơn. Sorento Plug-in Hybrid (PHEV) là một sản phẩm như vậy. Đây là mẫu xe Hybrid cắm sạc đầu tiên và cao cấp nhất của Kia tại thị trường Việt Nam.