- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- Porsche 911 2025: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2025, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Porsche 911 2025: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2025, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Porsche 911 Carrera là dòng xe có lịch sử lâu đời và cũng là một trong những niềm tự hào của nền công nghiệp ô tô Đức. Sở hữu vẻ ngoài sang trọng như một “quý tộc”, mẫu xe này nhanh chóng thu hút được sự quan tâm của đông đảo khách hàng ngay từ thời điểm mới ra mắt. Cho đến nay, mặc cho sự cải tiến ngày một lớn của các dòng xe khác để bắt kịp thời đại, Porsche 911 Carrera 2024 vẫn giữ được một nét rất riêng, luôn là đối thủ đáng gờm trong phân khúc thể thao hạng sang tại thị trường thế giới nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng.
Xem thêm:
Bảng giá xe Porsche 2024 & khuyến mãi mới nhất
Giá bán & khuyến mãi Porsche 911 2024
Porsche 911 Carrera 2024 hiện được phân phối tại thị trường Việt Nam với 8 phiên bản, cùng mức giá niêm yết cho từng phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
911 Carrera
6,920,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera Cabriolet
7,770,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera GTS
8,880,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera GTS Cabriolet
9,730,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera 4
7,400,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera 4 Cabriolet
8,240,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera 4 GTS
9,340,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Carrera 4 GTS Cabriolet
10,200,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Giá lăn bánh & trả góp Porsche 911 2024
1. 911 Carrera
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
6,920,000,000
6,920,000,000
6,920,000,000
2. Các khoản thuế & phí
714,380,700
852,780,700
695,380,700
Thuế trước bạ
692,000,000
830,400,000
692,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
7,634,380,700
7,772,780,700
7,615,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera
Giá bán
6,920,000,000
Mức vay (85%)
5,882,000,000
Phần còn lại (15%)
1,038,000,000
Chi phí ra biển
714,380,700
Trả trước tổng cộng
1,752,380,700
2. 911 Carrera Cabriolet
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
7,770,000,000
7,770,000,000
7,770,000,000
2. Các khoản thuế & phí
799,380,700
954,780,700
780,380,700
Thuế trước bạ
777,000,000
932,400,000
777,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
8,569,380,700
8,724,780,700
8,550,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera Cabriolet
Giá bán
7,770,000,000
Mức vay (85%)
6,604,500,000
Phần còn lại (15%)
1,165,500,000
Chi phí ra biển
799,380,700
Trả trước tổng cộng
1,964,880,700
3. 911 Carrera GTS
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
8,880,000,000
8,880,000,000
8,880,000,000
2. Các khoản thuế & phí
910,380,700
1,087,980,700
891,380,700
Thuế trước bạ
888,000,000
1,065,600,000
888,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
9,790,380,700
9,967,980,700
9,771,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera GTS
Giá bán
8,880,000,000
Mức vay (85%)
7,548,000,000
Phần còn lại (15%)
1,332,000,000
Chi phí ra biển
910,380,700
Trả trước tổng cộng
2,242,380,700
4. 911 Carrera GTS Cabriolet
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
10,200,000,000
10,200,000,000
10,200,000,000
2. Các khoản thuế & phí
1,042,380,700
1,246,380,700
1,023,380,700
Thuế trước bạ
1,020,000,000
1,224,000,000
1,020,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
11,242,380,700
11,446,380,700
11,223,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera GTS Cabriolet
Giá bán
9,730,000,000
Mức vay (85%)
8,270,500,000
Phần còn lại (15%)
1,459,500,000
Chi phí ra biển
995,380,700
Trả trước tổng cộng
2,454,880,700
5. 911 Carrera 4
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
7,400,000,000
7,400,000,000
7,400,000,000
2. Các khoản thuế & phí
762,380,700
910,380,700
743,380,700
Thuế trước bạ
740,000,000
888,000,000
740,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
8,162,380,700
8,310,380,700
8,143,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera 4
Giá bán
7,400,000,000
Mức vay (85%)
6,290,000,000
Phần còn lại (15%)
1,110,000,000
Chi phí ra biển
762,380,700
Trả trước tổng cộng
1,872,380,700
6. 911 Carrera 4 Cabriolet
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
8,240,000,000
8,240,000,000
8,240,000,000
2. Các khoản thuế & phí
846,380,700
1,011,180,700
827,380,700
Thuế trước bạ
824,000,000
988,800,000
824,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
9,086,380,700
9,251,180,700
9,067,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera 4 Cabriolet
Giá bán
8,240,000,000
Mức vay (85%)
7,004,000,000
Phần còn lại (15%)
1,236,000,000
Chi phí ra biển
846,380,700
Trả trước tổng cộng
2,082,380,700
7. 911 Carrera 4 GTS
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
9,340,000,000
9,340,000,000
9,340,000,000
2. Các khoản thuế & phí
956,380,700
1,143,180,700
937,380,700
Thuế trước bạ
934,000,000
1,120,800,000
934,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
10,296,380,700
10,483,180,700
10,277,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera 4 GTS
Giá bán
9,340,000,000
Mức vay (85%)
7,939,000,000
Phần còn lại (15%)
1,401,000,000
Chi phí ra biển
956,380,700
Trả trước tổng cộng
2,357,380,700
8. 911 Carrera 4 GTS Cabriolet
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
7,850,000,000
7,850,000,000
7,850,000,000
2. Các khoản thuế & phí
807,380,700
964,380,700
788,380,700
Thuế trước bạ
785,000,000
942,000,000
785,000,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
8,657,380,700
8,814,380,700
8,638,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
911 Carrera 4 GTS Cabriolet
Giá bán
10,200,000,000
Mức vay (85%)
8,670,000,000
Phần còn lại (15%)
1,530,000,000
Chi phí ra biển
1,042,380,700
Trả trước tổng cộng
2,572,380,700
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Porsche 911 Carrera từ đại lý gần bạn? |
Màu xe Porsche 911 2024
Tại thị trường Việt Nam, Porsche 911 2024 Carrera mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn cho màu sắc ngoại thất. Dưới đây là một vài màu sắc mà đa số các khách hàng ưu tiên lựa chọn:
Đánh giá chi tiết Porsche 911 2024
Ngoại thất
Thiết kế Porsche 911 Carrera 2024 được đánh giá là hoàn hảo đến từng chi tiết, với tạo hình giọt nước khó có thể nhầm lẫn với bất kỳ dòng xe nào khác. Mang vẻ ngoài đậm chất thể thao nhưng không kém phần mềm mại, cuốn hút, dòng xe này khiến bất kỳ ai cũng phải ngước nhìn ở những nơi mà nó đi qua.
Phần nắp ca-pô toát lên sự tinh tế, mềm mại, kết hợp với cặp đèn pha hình oval, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ nờ sử dụng công nghệ LED. Cùng với đó là đèn ban ngày LED 4 điểm với chùm tia thấp, đem lại góc quan sát tốt cho người lái.
Nối liền với lưới tản nhiệt đặc trưng là hốc gió được sơn đen, đem lại dáng vẻ mạnh mẽ, trẻ trung cho phần đầu xe.
Phần thân xe Porsche 911 2024 Carrera nổi bật với những đường cong uyển chuyển, mâm xe có kích thước lớn, lên đến 20-21 inch và nằm gọn trong vòm bánh rộng. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, và tay nắm cửa cùng màu với thân xe, tạo nên tổng thể hài hòa cho vẻ bề ngoài của 911 Carrera.
Ở đuôi xe Porsche 911 Carrera 2024, giới chuyên gia đánh giá đây thực sự là tuyệt tác trong tất cả các thiết kế của các dòng ô tô, khi có sự kết hợp hài hòa giữa dáng vẻ thể thao và sự cao cấp ở phần ngoại thất. Phần đèn hậu LED uốn cong ôm trọn đuôi xe, tạo nên sự thanh thoát, bên cạnh đó là 4 ống xả phân đều 2 bên xe rất đối xứng. Ngay chính giữa là logo thương hiệu với thiết kế cách điệu khá đẹp mắt
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Porsche 911 Carrera? |
Nội thất
Không gian nội thất Porsche 911 Carrera 2024 được thiết kế sang trọng và trang bị nhiều công nghệ hiện đại. Nổi bật ngay trung tâm khoang lái là màn hình cảm ứng 10.9 inch, tích hợp hệ thống thông tin giải trí và liên lạc hiện đại của hãng.
Vô lăng 3 chấu có trọng lượng nhẹ và đầy đủ chức năng, được bọc da cao cấp và chắc chắn, giúp người lái điều khiển một cách dễ chịu khi di chuyển ở những chặng đường xa.
Hệ thống ghế ngồi trên Porsche 911 2024 được sử dụng 2 chất liệu da là Alcantara và Leatherette, đây là chất liệu chuyên được dùng cho những chiếc xe đua thể thao. Ghế được thiết kế vừa vặn, ôm sát cơ thể, đem lại cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Tiện nghi
Porsche 911 2024 Carrera sở hữu tiện nghi được đánh giá là bậc nhất phân khúc. Nổi bật trong đó là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng khí hậu, tích hợp với bộ lọc ion, giúp không khí trong xe trở nên mát mẻ cũng như khử mùi hiệu quả hơn.
Hệ thống thông tin giải trí của Porsche 911 2024 Carrera thế hệ mới rất hiện đại, giúp những chuyến đi thêm hứng khởi, và đầy cảm xúc. Đặc biệt, hãng còn trang bị thêm cho hệ thống này tính năng như High-End Surround Sound, ứng dụng Porsche Connect, ra lệnh bằng giọng nói, loa Burmester, …
Vận hành
Porsche 911 Carrera 2024 có khả năng vận hành vượt trội nhờ được trang bị động cơ boxer 6 xy lanh 3.0 L, Twin Turbo, tạo ra công suất 385 mã lực và mô men xoắn cực đại 450 Nm trong dải tua 1.950 - 5.000 vòng/ phút. Cùng với đó là hộp số tự động 08 cấp ly hợp kép của Porsche.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Porsche 911 Carrera có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn
Porsche 911 2024 Carrera sở hữu nhiều tính năng an toàn tiêu chuẩn, mang đến sự an tâm cho khách hàng, có thể kể đến như: hệ thống chống bó cứng phanh, cảm biến đo độ mòn má phanh trên các bánh, hệ thống các túi khí cho người lái và hành khách, chế độ lái trên mặt đường ướt …
Thông số kỹ thuật
Thông số |
Porsche 911 Carrera 2024 |
|||
Kích thước |
||||
Số chỗ ngồi |
4 |
|||
Kích thước DRC |
4.519 x 1.852 x 1.298 (mm) |
|||
Chiều dài cơ sở |
2.450 (mm) |
|||
Thể tích khoang hành lý |
132 lít |
|||
Ngoại thất |
||||
Đèn chiếu xa |
LED |
|||
Đèn chiếu gần |
LED |
|||
Đèn ban ngày |
LED |
|||
Đèn hậu |
LED |
|||
Gương chiếu hậu |
Cùng màu thân xe, chỉnh điện |
|||
Nội thất |
||||
Chất liệu ghế |
Da Alcantara và Leatherette |
|||
Tính năng ghế |
Chỉnh điện, điều chỉnh độ cao ghế, điều chỉnh vị trí trước sau |
|||
Chất liệu bọc vô lăng |
Da |
|||
Nút bấm tích hợp trên vô lăng |
Có |
|||
Màn hình trung tâm |
10.9 inch |
|||
Âm thanh |
8 loa |
|||
Kết nối |
USB/ Bluetooth |
|||
Vận hành |
||||
Động cơ |
6 xy lanh 3.0 L, Twin Turbo |
|||
Số xi lanh |
06 |
|||
Dung tích |
3.0 lít |
|||
Công suất tối đa |
283kW/ 385 mã lực |
|||
Tại vòng tua máy |
6.500 vòng/ phút |
|||
Mô-men xoắn |
450Nm |
|||
Hộp số |
PDK 8 cấp |
|||
An toàn |
||||
Chống bó cứng phanh |
Có |
|||
Cảm biến đo độ mòn má phanh trên các bánh |
Có |
|||
Chế độ lái trên mặt đường ướt |
Có |
|||
Kiểm soát lực kéo |
Có |
|||
Cảm biến lùi |
Có |
|||
Camera lùi |
Có |
Xem thêm:
Porsche 911 Targa 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi mới nhất, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Về số N hay để số D đạp phanh khi dừng đèn đỏ khi đi xe số tự động?
Việc về số N (Neutral - trạng thái tự do) hay vẫn để D và đạp phanh khi lái xe số tự động lúc gặp đèn đỏ vẫn mãi là câu hỏi không có câu trả lời, dù là lái xe ở Việt Nam hay nước ngoài.Điều chỉnh gương chiếu hậu ô tô đúng cách
Trên hầu hết các xe, tài xế thường để vùng quan sát của gương chiếu hậu ngoài trùng nhiều với gương chiếu hậu cabin, là nguyên nhân làm giảm khả năng quan sát sau. Bài viết sẽ giúp các "bác" điều chỉnh gương đúng cách.Tư thế ngồi lái xe ô tô chuẩn nhất
Tư thế ngồi lái xe chuẩn - Nhiều tài xế, do tư thế ngồi sai, có cảm giác khó chịu và bất tiện khi lái xe. Rồi khi đã xẩy ra tai nạn thì họ thường đổ lỗi cho một cái gì đó có vẻ như rất "thực tế" và “hợp lý”: đường xấu, lái xe đâm vào mình trình độ kém, tầm nhìn hạn chế, xe của mình lại có trục trặc kỹ thuật… Tuy nhiên, chính tư thế ngồi không đúng đã làm cho người lái xe mất đi những giây đồng hồ quý giá giúp họ có thể kịp thời xử lý trong những trường hợp khẩn cấp.Tìm hiểu kỹ thuật drift xe
Drift bắt nguồn từ Nhật Bản sau đó trở thành một môn thể thao và lan rộng sang các nước châu Âu và châu Mỹ. Lần đầu tiên drift chính thức xuất hiện trên màn ảnh rộng là ở phần 3 của series phim nổi tiếng The Fast and Furious, Tokyo Drift. Điện ảnh Hollywood đã biết đến donut từ rất lâu, nhưng drift là một khái niệm hoàn toàn khác về môn thể thao để mất độ bám đường của xe. Drift có nghĩa là người lái xe điều khiển chiếc xe của họ trượt qua một khúc cua, một drifter chuyên nghiệp có thể hoàn toàn kiểm soát được chiếc xe khi lốp xe đang trượt chứ không còn lăn trên đường nữa.Đánh giá Ford Ranger Stormtrak 2024: Nâng cấp đáng giá, trang bị ngập tràn
Giá: 925 triệuTại Việt Nam, một trong những yếu tố bảo chứng cho sự thành công của Ford là thiết kế ngoại thất. Điều này càng đúng hơn với dòng bán tải Ranger. Thiết kế khoẻ khoắn, nam tính và hút mắt vẫn là đặc trưng trên Ranger Stormtrak. Từ nền tảng của Ranger Wildtrak, Stormtrak cũng được nâng cấp về các trang bị ngoại thất để tạo ấn tượng “việt dã” và nam tính hơn.Đánh giá Mazda CX-8 2024: Diện mạo sang trọng, công nghệ nịnh nọt người dùng
Giá: 999 triệuNhằm tăng sức cạnh tranh và nâng cao trải nghiệm khách hàng, ngày 7/5/2022, Mazda CX-8 phiên bản facelift đã chính thức được giới thiệu tại đất nước “hình chữ S” với loạt thay đổi ấn tượng, hứa hẹn tiếp tục là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Bằng chứng là tính đến cuối năm 2023, số lượng CX-8 bán ra ở thị trường nước ta đã vượt hơn 13.000 chiếc, một con số ấn tượng trong phân khúc SUV 7 chỗ.Đánh giá Mazda CX-5 2024: Kiểu dáng hiện đại, công năng thực dụng và an toàn cao
Giá: 839 triệu - 1,149 tỷNhằm giữ vững thành tích, ngày 8/7/2023, THACO đã tung ra bản facelift của Mazda CX-5 với nhiều điểm cải tiến, tham vọng giúp mẫu SUV cỡ C vươn lên dẫn đầu phân khúc, trong khi giá xe điều chỉnh tốt hơn so với mô hình cũ. Nhờ những ưu điểm vượt trội, Mazda CX-5 tiếp tục dẫn đầu phân khúc, đạt bình chọn "Xe của năm" 2023 phân khúc CUV do VnExpress tổ chức.So sánh chỉ là khập khiễng, trải nghiệm người dùng là cơ sở uy tín để lựa chọn Yaris Cross
Khách hàng hoa mắt khi tìm kiếm mẫu xe phù hợp trong phân khúc gầm cao đô thị cỡ nhỏ bởi có quá nhiều sự lựa chọn, đáng chú ý là những cái tên sừng sỏ như Toyota Yaris Cross, Mitsubishi Xforce, Hyundai Creta hay Kia Seltos. Trong đó, đại diện của “anh lớn” Toyota ngày càng chứng minh được sức hút với khách hàng Việt.Kinh nghiệm lái xe an toàn trên đường cao tốc
Nhiều tài xế vào đường cao tốc có tâm lý chỉ để đi cho biết, đạp cho mát ga, thử độ rung lắc của phương tiện khi đạt tốc độ cao hoặc quá chủ quan vì nghĩ rằng mình lái giỏi. Điều này rất nguy hiểm.Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật
Giá: 998 triệuVài năm trở lại đây, những mẫu xe gầm cao dần trở thành xu hướng cho các khách hàng mới bởi tính đa dụng của mình. Đây cũng là phân khúc chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ các hãng xe lớn nhỏ trong thời gian gần đây. Với lợi thế ra mắt sớm (từ 12/2008) khi phân khúc còn ít đối thủ, Honda CR-V đã tạo dựng được thương hiệu và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Sau 15 năm, CR-V đã gây dựng được vị thế lớn trong phân khúc, là một trong những mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda.