- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- Vinfast LUX A2.0 2025: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2025, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Vinfast LUX A2.0 2025: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2025, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Trong những năm trở lại đây, phân khúc sedan hạng D đang là cuộc chiến giữa hai cái tên đáng gờm là Toyota Camry và Mazda 6. Chính vì thế mà phân khúc này không có được sự cạnh tranh sôi động như các phân khúc khác. Ngày 20/11/2018, VinFast Lux A2.0 được công bố lần đầu, mang đến một làn gió mới, nhanh chóng thu hút sự chú ý của nhiều khách hàng. Tuy nhiên mức giá niêm yết của mẫu xe này khó tiếp cận, đây là một bất lợi lớn cho mẫu xế hộp nhà Vinfast tại thị trường Việt Nam.
Hiện nay, Vinfast LUX A2.0 thế hệ mới mang đến cho người dùng 3 tùy chọn phiên bản, bao gồm bản Tiêu chuẩn (Base), bản Nâng cao (Plus) và bản Cao cấp (Premium).
Xem thêm
Giá bán & khuyến mãi Vinfast LUX A2.0 2025
Vinfast LUX A2.0 2024 hiện được phân phối với 3 phiên bản, cùng mức giá niêm yết cho từng phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
A2.0 tiêu chuẩn
1,115,120,000
Ưu đãi 100% lệ phí trước bạ. Giảm thêm 10% giá xe khi trả thẳng.
A2.0 nâng cao
1,206,240,000
A2.0 cao cấp
1,358,554,000
Giá lăn bánh & trả góp Vinfast LUX A2.0 2024
1. Vinfast LUX A2.0 2024 Tiêu chuẩn (Base)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
1,115,120,000
1,115,120,000
1,115,120,000
2. Các khoản thuế & phí
133,892,700
156,195,100
114,892,700
Thuế trước bạ
111,512,000
133,814,400
111,512,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
1,249,012,700
1,271,315,100
1,230,012,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
A2.0 tiêu chuẩn
Giá bán
1,115,120,000
Mức vay (85%)
947,852,000
Phần còn lại (15%)
167,268,000
Chi phí ra biển
133,892,700
Trả trước tổng cộng
301,160,700
2. Vinfast LUX A2.0 2024 Nâng cao(Plus)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
1,206,240,000
1,206,240,000
1,206,240,000
2. Các khoản thuế & phí
143,004,700
167,129,500
124,004,700
Thuế trước bạ
120,624,000
144,748,800
120,624,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
1,349,244,700
1,373,369,500
1,330,244,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
A2.0 nâng cao
Giá bán
1,206,240,000
Mức vay (85%)
1,025,304,000
Phần còn lại (15%)
180,936,000
Chi phí ra biển
143,004,700
Trả trước tổng cộng
323,940,700
3. Vinfast LUX A2.0 2024 (Premium)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
1,358,554,000
1,358,554,000
1,358,554,000
2. Các khoản thuế & phí
158,236,100
185,407,180
139,236,100
Thuế trước bạ
135,855,400
163,026,480
135,855,400
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
1,516,790,100
1,543,961,180
1,497,790,100
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
A2.0 cao cấp
Giá bán
1,358,554,000
Mức vay (85%)
1,154,770,900
Phần còn lại (15%)
203,783,100
Chi phí ra biển
158,236,100
Trả trước tổng cộng
362,019,200
Màu xe Vinfast LUX A2.0 2024
Tại thị trường Việt Nam, Vinfast LUX A2.0 2024 mang đến cho người dùng 6 sự lựa chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: Trắng, Bạc, Đen, Đỏ, Xanh, Xám. Dưới đây là một số màu sắc rất được khách hàng ưa chuộng:
Đánh giá chi tiết Vinfast LUX A2.0 2024
Ngoại thất
VinFast Lux A2.0 2024 sở hữu ngoại hình sang trọng và bắt mắt, gây ấn tượng với khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Kích thước tổng thể của xe với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4973 x 1900 x 1500 mm, trục cơ sở 2.968 mm, mang đến một không gian khoang cabin rộng rãi bất ngờ. Cùng với đó là khoảng sáng gầm xe ở mức 150 mm, giúp xe tránh được việc "cạ gầm" ở một số loại mặt đường.
Ở phần đầu xe, nổi bật là nắp capo dài, tạo điểm nhấn bởi 4 đường gân nổi, đem lại cảm giác cứng cáp hơn so với những đối thủ khác trong cùng phân khúc. Phía trước là logo chữ V mạ chrome đầy tinh tế được đặt hợp lý ngay giữa trung tâm lưới tản nhiệt, cạnh bên là dải đèn Led chữ V uốn cong, nối liền với cụm đèn xi nhan ở phía trước. Bên cạnh đó, tổng thể lưới tản nhiệt còn được thiết kế với những thanh ngang xếp chồng dạng bậc thang, tựa như những cánh chim đang vươn ra bầu trời rộng lớn, đúng với tinh thần mà Vinfast đã đặt ra.
Tổng thể lưới tản nhiệt còn được thiết kế với những thanh ngang xếp chồng dạng bậc thang
Vinfast Lux A2.0 thế hệ mới được trang bị cụm đèn pha LED với 2 cụm đèn cos. Tuy nhiên, cụm đèn này chỉ mang đến ánh sáng vừa đủ để di chuyển trong thành phố, nếu đi đường dài vào buổi tối thì người lái cần phải nâng cấp ánh sáng, để đảm bảo tầm nhìn tốt hơn. Nằm đối xứng hai bên là hốc đèn sương mù được thiết kế to bản, đặt sâu ở bên trong, có thể quan sát qua lớp lưới tản nhiệt hình tổ ong.
Phân thân xe của mẫu xế hộp này có thiết kế tổng thể khá dài, mang phong cách của những mẫu xe sang, tuy nhiên phần đuôi lại khá ngắn.
Hông xe sử dụng những đường gân nổi kéo dài từ nắp ca-pô đến cửa trước, kết hợp với bộ mâm kích thước 19 inch ở phiên bản cao cấp và 18 inch ở bản tiêu chuẩn và bản nâng cấp, đem đến vẻ ngoài đậm chất thể thao cho mẫu sedan nhà Vinfast. Đặc biệt, mặt ốp gương chiếu hậu cũng được tích hợp dải đèn LED báo rẽ, giúp tăng khả năng nhận diện, đem đến trải nghiệm tối ưu cho người lái.
Phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu LED với hai dải chiếu sáng mỏng được kéo dài đến khu vực trung tâm. Ngoài ra, dáng vẻ thể thao của LUX A.2 trở nên rõ ràng hơn khi sở hữu cặp ống xả kép hình thang găng tơ cùng hốc khuếch tán mang cá lạ mắt.
Phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu LED với hai dải chiếu sáng mỏng được kéo dài đến khu vực trung tâm
Xem thêm:
Giá xe Vinfast Theon 2023, phiên bản, màu sắc, thông số mới nhất
Giá xe Vinfast Vento 2023, phiên bản, màu sắc, thông số mới nhất
Nội thất
Bước vào không gian nội thất, khách hàng sẽ ấn tượng với lối thiết kế sang trọng, tinh tế và gọn gàng. Các trang thiết bị hiện đại được bố trí thông minh, giúp tổng thể khoang lái trở nên dễ chịu và ưa nhìn.
Phần taplo được thiết kế có phần giống như cụm đầu xe, với 2 đường viền da cùng chỉ khâu màu trắng ôm lấy màn hình trung tâm. Trên cụm cần số được bố trí nơi đặt thức uống, sát bên còn có thêm một khe hở để đặt ví tiền hay điện thoại. Đặc biệt, bao lấy màn hình là hai cửa gió điều hòa dạng ngũ giác chạy dọc, đem đến cảm giác gọn gàng và liền mạch.
Vô lăng 3 chấu bọc da ở tất cả các phiên bản, tích hợp các nút điều khiển chức năng, giúp người lái sử dụng tiện lợi hơn và tránh mất tập trung khi lái xe. Mặc dù vậy,, thiết kế vô lăng lại không được giới chuyên gia đánh giá cao vì phần mảng nhựa ở trung tâm cộm lên khá thô.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ Analog với màn hình hiển thị các thông số cơ bản. Ngoài ra, màn hình giải trí cảm ứng rộng 10,5 inch nổi bật ngay chính giữa trung tâm khoang lái, giúp tổng thể xe hiện đại và sang trọng hơn.
Cần số mang thiết kế tinh giản, là dạng cần số điện tử nên thao tác gạc chuyển khá nhẹ nhàng và êm ái như những mẫu xe sang trên thị trường.
Các hàng ghế được sử dụng chất liệu da Nappa cao cấp đồng màu trên bản cao cấp , trong khi bản tiêu chuẩn và nâng cao chỉ được bọc da tổng hợp màu đen. Hàng ghế trước với thiết kế khá dày dặn, ôm sát lưng, mang đến cảm giác êm ái, thoải mái cho người lái và hành khách.
Hàng ghế thứ 2 có thể gập lại với tỷ lệ 60/40, cùng bệ tỳ tay ở giữa. Cốp VinFast LUX A2.0 vô cùng rộng rãi, có thể chứa được 4 hoặc 5 vali cỡ trung, phù hợp cho những chuyến đi xa của gia đình.
Tiện nghi
Xe được trang bị nhiều tiện nghi hiện đại được nhiều khách hàng đánh giá cao. Nổi bật trong đó là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, tích hợp kết hợp cửa gió điều hòa ở tất cả các phiên bản, giúp không gian cabin luôn mát mẻ, dễ chịu.
Xe còn sở hữu màn hình cảm ứng trung tâm kích thước lớn 10.4 inch điều khiển hầu hết các chức năng trong xe. Một điểm bất lợi của Lux A2.0 so với các đối thủ là màn hình này chỉ có kết nối bluetooth hay USB và chưa có trang bị Apple Carplay/Android auto đã rất phổ biến hiện nay.
Ngoài ra, Vinfast LUX A2.0 thế hệ mới còn được trang bị các tiện nghi khác như: đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ trước, đèn chiếu sáng cốp xe, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, gương trên tấm chắn nắng, ổ điện xoay chiều 230V, ổ cắm điện 12V, ốp bậc cửa xe, …
Vận hành
Vinfast LUX A2.0 2024 có khả năng vận hành linh hoạt, ổn định với khối động cơ xăng tăng áp 2.0L, i4, DOHC, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất cực đại 174Hp/4500-6000rpm, momen xoắn cực đại 300Nm/17500-4000rpm trên hai phiên bản tiêu chuẩn và nâng cao. Trong khi đó, bản cao cấp được nâng công suất lên 228Hp/5000-6000rpm, momen xoắn cực đại 350Nm/1750-4500rpm, đem đến trải nghiệm lái mạnh mẽ hơn.
Ở tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số ZF 9 cấp, khi lên số sẽ rất mượt mà và hiếm có hiện tượng giật cục.
An toàn
Các tính năng an toàn trên Vinfast Lux A2.0 2024 rất đa dạng, không thua kém bất kỳ đối thủ nào trên thị trường, bao gồm:
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe
- Cảnh báo điểm mù
- Phanh tay điện tử
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Chức năng chống trượt
- Cruise Control
- Bộ dụng cụ vá lốp và phanh
- Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cản cho hàng ghế trước
- Móc cố định hàng ghế trẻ em ISOFIX
- Cân bằng điện tử
- Camera toàn cảnh
Thông số kỹ thuật cơ bản
Vinfast LUX A2.0 2024 |
Tiêu chuẩn |
Nâng cao |
Cao cấp |
|
Kích thước - Trọng lượng |
||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.973 x 1.900 x 1.500 |
|||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.968 |
|||
Tự trọng/Tải trọng (Kg) |
1.795/535 |
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
|||
Ngoại thất |
||||
Chiếu xa, chiếu gần và chiếu sáng ban ngày |
LED |
|||
Đèn phanh thứ 3 trên cao |
LED |
|||
Đèn hậu |
LED |
|||
Đèn chào mừng |
Có |
Có |
Có |
|
Gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi |
Có |
Có |
Có |
|
Gạt mưa trước tự động |
Có |
Có |
Có |
|
Kính cửa sổ chỉnh điện lên/xuống một chạm, chống kẹt |
Tất cả các cửa |
|||
Kính cách nhiệt tối màu (2 kính cửa sổ hàng ghế sau & kính sau) |
Không |
Có |
Có |
|
La-zăng hợp kim nhôm |
18 inch |
18 inch |
19 inch |
|
Viền trang trí Chrome bên ngoài |
Không |
Có |
Có |
|
Ống xả đơn |
Có |
Không |
Không |
|
Ống xả đôi (trang trí ở cản sau) |
Không |
Có |
Có |
|
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh (bơm điện, keo tự vá lốp khẩn cấp 1 lần, tua vít, móc kéo xe) |
Có |
Có |
Có |
|
Nội thất - Tiện nghi |
||||
Vô lăng bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) |
Có |
Có |
Có |
|
Vô lăng điều chỉnh cơ 2 hướng |
Có |
Có |
Có |
|
Chất liệu ghế |
Da |
|||
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng |
12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) |
||
Điều chỉnh ghế hành khách trước |
Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng |
|||
Hàng ghế sau gập cơ, chia tỷ lệ |
60/40 |
|||
Hệ thống giải trí: Radio AM/FM, màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống điều hòa tự động, 2 vùng độc lập, có cửa thông gió điều hòa ở phía sau |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) - GPS Navigation |
Không |
Có |
Có |
|
Chức năng sạc không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi) Kết nối Wi-fi |
Không |
Có |
Có |
|
Kết nối Wi-fi |
Không |
Có |
Có |
|
Hệ thống âm thanh |
8 loa |
13 loa có ampli |
||
Cổng USB |
4 |
4 |
4 |
|
Gương trên tấm chắn nắng, có đèn tích hợp |
Bên lái |
Bên lái |
Bên lái |
|
Hệ thống ánh sáng trang trí |
Không |
Không |
Có |
|
Kết nối Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
|
Đèn trần trước/sau |
Có |
Có |
Có |
|
Thảm lót sàn |
Có |
Có |
Có |
|
Ổ điện xoay chiều 230V |
Có |
Có |
Có |
|
Ổ cắm điện 12V |
Có |
Có |
Có |
|
Chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ |
Không |
Không |
Có |
|
Giá để cốc ở hàng ghế thứ 2 |
Có |
Có |
Có |
|
Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện |
Không |
Có |
Có |
|
Vận hành |
||||
Loại động cơ |
Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp |
|||
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) |
174/4.500-6.000 |
228/5.000-6.000 |
||
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
300/1.750-4.000 |
350/1.750-4.500 |
||
Hộp số |
Tự động 8 cấp ZF |
|||
Hệ dẫn động |
Cầu sau (RWD) |
|||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
70 |
|||
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm |
|||
Hệ thống treo sau |
Độc lập, 5 liên kết với tay đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang |
|||
Trợ lực lái |
Thủy lực, điều khiển điện |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) |
Kết hợp |
8,39 |
8,32 |
|
Trong đô thị |
11,11 |
10,83 |
||
Ngoài đô thị |
6,90 |
6,82 |
||
An toàn |
||||
Số túi khí |
6 |
6 |
6 |
|
Hệ thống phanh trước/ sau |
Đĩa tản nhiệt |
|||
Phanh tay điện tử |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng kiểm soát lực kéo (TCS) |
Có |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Có |
Có |
Có |
|
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) |
Có |
Có |
Có |
|
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe và chức năng cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Có |
|
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe |
Có |
Có |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
|
Camera 360° (Tích hợp với màn hình) |
Không |
Có |
Có |
|
Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực, hàng ghế trước |
Có |
Có |
Có |
|
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX (hàng ghế 2, ghế ngoài) |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng tự động khóa cửa xe khi mở bằng chìa khóa |
Có |
Có |
Có |
|
Cốp xe có chức năng đóng/mở điện |
Không |
Có |
Có |
|
Chìa khóa mã hóa |
Có |
Có |
Có |
|
Cảnh báo chống trộm |
Có |
Có |
Có |
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Về số N hay để số D đạp phanh khi dừng đèn đỏ khi đi xe số tự động?
Việc về số N (Neutral - trạng thái tự do) hay vẫn để D và đạp phanh khi lái xe số tự động lúc gặp đèn đỏ vẫn mãi là câu hỏi không có câu trả lời, dù là lái xe ở Việt Nam hay nước ngoài.Điều chỉnh gương chiếu hậu ô tô đúng cách
Trên hầu hết các xe, tài xế thường để vùng quan sát của gương chiếu hậu ngoài trùng nhiều với gương chiếu hậu cabin, là nguyên nhân làm giảm khả năng quan sát sau. Bài viết sẽ giúp các "bác" điều chỉnh gương đúng cách.Tư thế ngồi lái xe ô tô chuẩn nhất
Tư thế ngồi lái xe chuẩn - Nhiều tài xế, do tư thế ngồi sai, có cảm giác khó chịu và bất tiện khi lái xe. Rồi khi đã xẩy ra tai nạn thì họ thường đổ lỗi cho một cái gì đó có vẻ như rất "thực tế" và “hợp lý”: đường xấu, lái xe đâm vào mình trình độ kém, tầm nhìn hạn chế, xe của mình lại có trục trặc kỹ thuật… Tuy nhiên, chính tư thế ngồi không đúng đã làm cho người lái xe mất đi những giây đồng hồ quý giá giúp họ có thể kịp thời xử lý trong những trường hợp khẩn cấp.Tìm hiểu kỹ thuật drift xe
Drift bắt nguồn từ Nhật Bản sau đó trở thành một môn thể thao và lan rộng sang các nước châu Âu và châu Mỹ. Lần đầu tiên drift chính thức xuất hiện trên màn ảnh rộng là ở phần 3 của series phim nổi tiếng The Fast and Furious, Tokyo Drift. Điện ảnh Hollywood đã biết đến donut từ rất lâu, nhưng drift là một khái niệm hoàn toàn khác về môn thể thao để mất độ bám đường của xe. Drift có nghĩa là người lái xe điều khiển chiếc xe của họ trượt qua một khúc cua, một drifter chuyên nghiệp có thể hoàn toàn kiểm soát được chiếc xe khi lốp xe đang trượt chứ không còn lăn trên đường nữa.Đánh giá Ford Ranger Stormtrak 2024: Nâng cấp đáng giá, trang bị ngập tràn
Giá: 925 triệuTại Việt Nam, một trong những yếu tố bảo chứng cho sự thành công của Ford là thiết kế ngoại thất. Điều này càng đúng hơn với dòng bán tải Ranger. Thiết kế khoẻ khoắn, nam tính và hút mắt vẫn là đặc trưng trên Ranger Stormtrak. Từ nền tảng của Ranger Wildtrak, Stormtrak cũng được nâng cấp về các trang bị ngoại thất để tạo ấn tượng “việt dã” và nam tính hơn.Đánh giá Mazda CX-8 2024: Diện mạo sang trọng, công nghệ nịnh nọt người dùng
Giá: 999 triệuNhằm tăng sức cạnh tranh và nâng cao trải nghiệm khách hàng, ngày 7/5/2022, Mazda CX-8 phiên bản facelift đã chính thức được giới thiệu tại đất nước “hình chữ S” với loạt thay đổi ấn tượng, hứa hẹn tiếp tục là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Bằng chứng là tính đến cuối năm 2023, số lượng CX-8 bán ra ở thị trường nước ta đã vượt hơn 13.000 chiếc, một con số ấn tượng trong phân khúc SUV 7 chỗ.Đánh giá Mazda CX-5 2024: Kiểu dáng hiện đại, công năng thực dụng và an toàn cao
Giá: 839 triệu - 1,149 tỷNhằm giữ vững thành tích, ngày 8/7/2023, THACO đã tung ra bản facelift của Mazda CX-5 với nhiều điểm cải tiến, tham vọng giúp mẫu SUV cỡ C vươn lên dẫn đầu phân khúc, trong khi giá xe điều chỉnh tốt hơn so với mô hình cũ. Nhờ những ưu điểm vượt trội, Mazda CX-5 tiếp tục dẫn đầu phân khúc, đạt bình chọn "Xe của năm" 2023 phân khúc CUV do VnExpress tổ chức.So sánh chỉ là khập khiễng, trải nghiệm người dùng là cơ sở uy tín để lựa chọn Yaris Cross
Khách hàng hoa mắt khi tìm kiếm mẫu xe phù hợp trong phân khúc gầm cao đô thị cỡ nhỏ bởi có quá nhiều sự lựa chọn, đáng chú ý là những cái tên sừng sỏ như Toyota Yaris Cross, Mitsubishi Xforce, Hyundai Creta hay Kia Seltos. Trong đó, đại diện của “anh lớn” Toyota ngày càng chứng minh được sức hút với khách hàng Việt.Kinh nghiệm lái xe an toàn trên đường cao tốc
Nhiều tài xế vào đường cao tốc có tâm lý chỉ để đi cho biết, đạp cho mát ga, thử độ rung lắc của phương tiện khi đạt tốc độ cao hoặc quá chủ quan vì nghĩ rằng mình lái giỏi. Điều này rất nguy hiểm.Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật
Giá: 998 triệuVài năm trở lại đây, những mẫu xe gầm cao dần trở thành xu hướng cho các khách hàng mới bởi tính đa dụng của mình. Đây cũng là phân khúc chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ các hãng xe lớn nhỏ trong thời gian gần đây. Với lợi thế ra mắt sớm (từ 12/2008) khi phân khúc còn ít đối thủ, Honda CR-V đã tạo dựng được thương hiệu và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Sau 15 năm, CR-V đã gây dựng được vị thế lớn trong phân khúc, là một trong những mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda.