Đánh giá sơ bộ Honda Jazz 2018

Giá: 544 triệu - 624 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

2.7

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Honda Jazz là dòng xe hatchback hạng B vừa được phân phối chính thức tại Việt Nam từ cuối tháng 3/2018. Với mức giá từ 544 - 629 triệu đồng, xe hiện cạnh tranh cùng một số đối thủ khác như Mazda 2 hatchback, Ford Fiesta 5 cửa hay Toyota Yaris.

Sau hơn 1 tháng ra mắt, Honda Jazz nhận được khá nhiều phản hồi tích cực từ thị trường. Kết thúc tháng 4/2018, doanh số của xe đạt 192 chiếc, nhiều hơn đối thủ Mazda 2 với 173 xe.

Giá bán - xuất xứ

Hiện tại, Honda Jazz được Honda Việt Nam nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, phân phối với 3 phiên bản cùng giá bán cụ thể như sau:

Honda Jazz V 1.5: 544 triệu đồng
Honda Jazz VX 1.5: 594 triệu đồng
Honda Jazz RS 1.5: 624 triệu đồng

Trong khi đó, mức giá của 1 số đối thủ hiện tại là: Mazda 2 1.5 hatchback (lắp ráp: 569 triệu), Toyota Yaris (nhập Thái: 592 – 642 triệu) và Ford Fiesta 5 cửa (lắp ráp: 564-616 triệu).

Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ tập trung nhận định phiên bản thấp nhất Jazz V. Đồng thời lồng ghép thông tin về 2 phiên bản còn lại để các bác có cái nhìn tổng quan nhất về dòng xe này.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Honda Jazz có số đo tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm), trục cơ sở 2.530mm, khoảng sáng gầm 137 mm và bán kính vòng quay 5,4 m. Với kích thước này thì Jazz xoay xở dễ dàng và linh hoạt trong khu vực nội thành đông đúc. Tuy nhiên thì khoảng sáng gầm hơi thấp sẽ có chút ít khó khăn nếu gặp chướng ngại vật.

Kích thước trên một số đối thủ cùng phân khúc với Honda Jazz:

Tập trung chính vào đối tượng là khách hàng trẻ, đặc biệt là phụ nữ và sống trong đô thị nên diện mạo của Honda Jazz 2018 có thể gói gọn trong 2 từ: hiện đại và thể thao.

Đi vào từng đường nét cụ thể, mặt tiền của Jazz đậm chất Honda với thanh nẹp chrome gọn gàng được cách điệu từ hình tượng đôi cánh, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Chễm trệ ở chính giữa là logo chữ H quen thuộc.

Trên 2 phiên bản V và VX, xe sử dụng đèn pha halogen, tuy nhiên trên biến thể cao hơn RS sẽ là đèn LED và có thêm đèn sương mù. Cả 3 phiên bản đều trang bị đèn chạy ban ngày dạng LED.

Nhìn ngang, Honda Jazz lại khá “bầu bĩnh” do phần trần xe được vuốt lên cao, nhằm tạo ra không gian rộng hơn ở phía trong. Chạy dọc phần thân là những đường gân dập nổi giúp cải thiện tính khi động học cho xe, vận hành tốt hơn.

Trên bản V, Jazz sử dụng la-zăng hợp kim 15-inch, đèn báo rẽ bố trí ở trụ A. Hai phiên bản cao hơn VX và RS “tiện” hơn khi gương chiếu hậu tích hợp luôn đèn báo rẽ LED, gập điện và la-zăng hợp kim 15-inch.

Về phía đuôi xe, cụm đèn hậu thiết kế to bản khá bắt mắt, ôm trọn lấy trụ C. Cản gầm cũng được “gọt dũa” góc cạnh ăn nhập với phần trước. Cả 3 phiên bản đều sử dụng đèn hậu và đèn phanh trên cao dạng LED.

Tựu chung, vì là phiên bản tiêu chuẩn nên mọi trang bị trên Jazz V đều rất cơ bản. Còn nếu chi thêm tiền cho bản RS, xe sẽ “ngầu” và “chất” hơn với một số chi tiết khác biệt như: mặt ca-lăng và gương chiếu hậu sơn đen, la-zăng 16-inch 5 chấu kép, ốp thể thao ở cản trước/sau và hông xe, đuôi lướt gió thời thượng.

Nội thất

Bước vào bên trong và ngồi thử 2 hàng ghế, dám cá là đến 90% khách hàng sẽ cực kì ngạc nhiên về độ rộng của khoang cabin. Bởi, nhìn bên ngoài kích thước của xe trông “khiêm tốn” nhưng cả 5 vị trí ngồi trên xe đều rộng rãi cho những hành khách cao 1m7. Khu vực duỗi chân, khoảng cách từ đầu lên trần xe đều rất dư dả, điều mà không nhiều mẫu xe nhỏ hiện nay có thể làm được.

Tiếp đến, hãng xe Nhật còn mang đến bất ngờ về sự tiện lợi của 2 hàng ghế. Cụ thể, ghế phụ trên Jazz 2018 có thể gập đến 4 chế độ, đem đến không gian linh hoạt khi cần thư giãn hay chở đồ cồng kềnh. Hàng ghế sau khi cần cũng có thể gập phẳng xuống sàn, cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý.

Tuy nhiên, có một điểm trừ trên Jazz 2018 là cả 3 phiên bản chỉ trang bị ghế nỉ, khách hàng muốn sử dụng thoải mái và lâu dài hơn phải chi thêm để bọc da ghế. Nhược điểm này khá giống với Honda City 2013-2016.

Bảng tablo trên xe thiết kế theo kiểu bất đối xứng, các cụm điều khiển ở khu vực trung tầm đều dồn về hướng lái để hỗ trợ tốt nhất. Chất liệu ở khu vực này khá chắc chắn, độ hoàn thiện cao khi Jazz 2018 là “hàng ngoại”.

Trên 2 bản V và VX, vô-lăng của Honda Jazzz 2018 sử dụng chất liệu urethan và mạ bạc, bản RS “sang” hơn với bọc da. Phím bấm trên tay lái của Jazzz V cũng rất cơ bản với chức năng đàm thoại, điều chỉnh âm thanh. Phiên bản này cũng chỉ sử dụng chìa khóa cơ, không có nút bấm khởi động.

Trên 2 bản cao hơn có thêm một số nút như Cruise control, lẫy chuyển số thể thao, chìa khóa thông minh và nút bẩm khởi động Start/Stop...

Cụm đồng hồ hiển thị “copy & paste” từ City sang với kiểu ba vòng tròn viền chrome, hiển thị tốc độ, vòng tua máy và tình trạng xe.

Tiện nghi

Trang bị tiện nghi không phải là điểm mạnh của Honda Jazz V. Xe chỉ được trang bị màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB/Bluetooth, đài AM/FM, hệ thống âm thanh 4 loa và có cổng sạc cho hàng ghế trước, điều hòa chỉnh cơ. So với các đối thủ như Mazda 2 hay Fiesta thì Jazz V khá “nghèo”.

Bù trừ vào đó thì khoang hành lý của xe rất rộng. Khi không gập hàng ghế thứ 2 thì thể tích đạt 359 lít (trên Mazda 2 hatchback chỉ 280 lít). Còn nếu gập phẳng hàng ghế này lại thì người dùng sẽ có một không gian “thênh thang” lên đến 881 lít.

Động cơ - an toàn

Ba phiên bản Jazz V, VX và RS đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz phục vụ nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê.

Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km.

Danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau:

Kết luận

Tổng kết lại, Honda Jazz 2018 có những ưu điểm chính sau: 

- Thiết kế cá tính và bắt mắt, đặc biệt là với phiên bản RS.

- Dù là xe hatchback hạng B nhưng không gian bên trong và khoang hành lý rất rộng rãi cho 5 người, thiết kế ghế ngồi thông minh, linh hoạt cho mục đích sử dụng.

- Sức mạnh động cơ dư sức phục vụ nhu cầu đi lại hằng ngày

Tuy nhiên, với phiên bản V, mức giá 544 triệu đồng đi kèm trang bị tiện nghi – an toàn như trên là khá đắt khi so với Mazda 2 (nhỉnh hơn 25 triệu), Ford Fiesta. (nhỉnh hơn 21 triệu). Nếu thực sự yêu thích sự rộng rãi, tính linh hoạt cũng như thiết kế của dòng xe này, phiên bản RS sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.

Liberty

Thông số kỹ thuật

Honda Jazz 1.5 V

544 triệu

Honda Jazz 1.5 VX

594 triệu

Honda Jazz 1.5 RS

624 triệu

Honda Jazz VX

544 triệu
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
Công suất cực đại
118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
Cơ vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất