- Trang chủ
- Tư vấn luật ô tô
- Tổng hợp 19 lỗi giao thông thường gặp và các mức phạt theo quy định mới nhất
Tổng hợp 19 lỗi giao thông thường gặp và các mức phạt theo quy định mới nhất
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước, dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe, vượt đèn vàng… là những lỗi giao thông rất phổ biến. Vậy mức phạt theo quy định mới nhất đối với các lỗi là gì? Trong bài viết dưới đây, danhgiaXe sẽ tổng hợp 19 lỗi giao thông thường gặp và các mức phạt theo quy định mới nhất để các bác tiện tham khảo, ghi nhớ.
STT
|
Lỗi
|
Mức phạt tiền |
Hình phạt bổ sung
(nếu có) |
|
Xe máy | Xe ô tô | |||
1
|
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)
|
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc (Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100) |
||||
2 | Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
3 | Điều khiển xe rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái/phải đối với loại phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100; Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
4 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|
5 | Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) |
|
6 | Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm e, khoản 4, Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
7
|
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)
|
400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
8 | Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100) |
|
9
|
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
|
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. (Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc (Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng (Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
10 | Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. (Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
11 | Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu | 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100) |
||
12 | Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100) |
||
13 | Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
14 | Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
15 | Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
16 | Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
17 | Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100) |
|
18
|
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe
|
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điểm e Khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) |
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điển a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
19
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ
|
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100) |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
300.000 đồng đến 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. (Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
Xem thêm:
Lái xe bằng chân sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn thủ tục sang tên cho xe không tìm được chủ cũ
Tự ý sử dụng ô tô để kinh doanh mà không đăng ký sẽ bị phạt thế nào?
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Ô tô bị bó cứng phanh: Nguyên nhân và cách khắc phục
Ô tô bị bó cứng phanh khi đang chạy tiềm ẩn nguy cơ tai nạn rất cao. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và cách khắc phục ra sao? Cùng danhgiaXe tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.Kinh nghiệm học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, bao đậu
Lý thuyết thi bằng lái xe B2 có tới 600 câu hỏi, vậy làm sao có thể học thuộc nhanh nhất, chính xác nhất và trả lời mà không sợ sai? Dưới đây, dgX sẽ bật mí một số bí kíp giúp các bác ghi nhớ đáp án và cách thức trả lời các loại câu hỏi trong bộ đề thi lý thuyết nhanh và chính xác nhất.Khi nào nên thay dầu hộp số cho ô tô
Liệu bạn có cần phải thay dầu hộp số, dù không gặp phải vấn đề gì? Câu trả lời là “Có”, nhưng bao lâu cần thực hiện còn tuỳ thuộc vào loại hộp số cũng như tình trạng hoạt động và đây vẫn luôn là chủ đề gây tranh luận trong giới kĩ thuật.Hướng dẫn tự thay nhớt động cơ cho xe ô tô
Việc thay dầu động cơ cũng như một số công việc bảo dưỡng xe đơn giản từ lâu đã được các tài xế, chủ xe tự thực hiện để tiết kiệm chi phí cũng như chăm sóc xe của mình tốt hơn. Vậy nên thay dầu nhớt động cơ cho xe gồm những bước nào và có gì cần lưu ý?Kinh nghiệm lựa chọn dầu nhớt cho xe ô tô
Lựa chọn dầu nhớt để sử dụng là một vấn đề khá quan trọng nếu bạn đang sở hữu xe ô tô. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại dầu nhớt khác nhau dành cho xe hơi, tùy theo kiểu động cơ, tình trạng và tuổi thọ của động cơ mà người dùng cần phải biết cách lựa chọn đúng loại dầu nhớt cho xe. Những kiến thức & kinh nghiệm dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn đúng loại dầu nhớt tốt nhất cho chiếc xế yêu của mình!Loại dầu nhớt nào phù hợp nhất cho ô tô của bạn?
Để đảm bảo khả năng vận hành ổn định và tuổi thọ cho động cơ thì một trong những yếu tố tiên quyết đó chính là phải chọn được loại dầu nhớt phù hợp. Vậy, cần lưu ý những gì khi chọn mua để có được loại dầu nhớt tốt nhất cho xe của bạn?Có cần thiết thay dầu động cơ lần đầu tại 1.000 km?
Đây cũng là băn khoăn của không ít người khi bảo dưỡng ô tô lần đầu. Quan điểm thay nhớt tại 1.000 km có từ rất lâu, tuy nhiên với tiến bộ của kỹ thuật lắp ráp và sản xuất ô tô hiện đại, liệu chúng ta có nhất thiết phải thay nhớt tại 1.000 km đầu.Các hạng mục bảo dưỡng cho xe Toyota sau 80.000 km
Một chiếc ô tô sử dụng theo năm tháng sẽ không tránh khỏi những hao mòn và hư hỏng phụ tùng. Chúng ta cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, kịp thời phát hiện hư hỏng, tiến hành bảo dưỡng và thay thế phụ tùng để đảm bảo tính an toàn của chiếc xe trog suốt quá trình sử dụng.Ưu đãi đến 50% thuế trước bạ, sở hữu xe Toyota ngay trong tháng 3
Hỗ trợ thuế trước bạ, tặng bảo hiểm thân vỏ, ưu đãi lãi suất vay, khách hàng hưởng lợi khi mua xe Toyota Vios, Veloz Cross, Avanza Premio và Yaris Cross trong tháng 3.Những điều cần biết khi kiểm tra và sử dụng nước làm mát ô tô
Ngày nay, mọi người sử dụng xe ô tô đều quen với việc sử dụng nước làm mát động cơ (dung dịch có màu xanh lá cây hoặc màu đỏ) cho chiếc xe của mình. Tuy nhiên sử dụng loại nước này thế nào cho đúng và cần lưu ý điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài viết sau.