So sánh các phiên bản Mazda 6 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Khi nhắc đến phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam, cái tên Toyota Camry luôn xuất hiện đầu tiên bởi doanh số vượt trội mà nó mang lại so với các đối thủ khác. Tuy nhiên, những mẫu xe có hơi hướng hiện đại và trẻ trung như Mazda 6 vẫn mang sức hút đặc biệt và giành được niềm tin yêu của một bộ phận khách hàng.
Vào tháng 6/2020, Mazda Việt Nam đã trình làng bản facelift của mẫu sedan cỡ lớn này với những cải tiến về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi.
Giá các phiên bản Mazda 6 2024
Mazda 6 2024 vẫn tiếp tục được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước. Mẫu xe có 3 phiên bản với các mức giá bán như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
New Mazda 6 2.0L Luxury | 889.000.000 VNĐ | Không có |
New Mazda 6 2.0L Premium | 949.000.000 VNĐ | Không có |
New Mazda 6 2.5L Signature Premium | 1.049.000.000 VNĐ | Không có |
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Mazda 6 từ đại lý gần bạn? |
Xem thêm
Đánh giá Mazda 6 2024: Công nghệ hiện đại, cảm giác lái thể thao
Màu sắc các phiên bản Mazda 6 2024
Hiện Mazda 2 2024 mang đến cho người dùng 5 tùy chọn màu ngoại thất, bao gồm: đỏ, xanh, xám, đen và trắng.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Mazda 6 2024
Ngoại thất Mazda 6 2024
NEW MAZDA 6 2024 |
2.0L LUXURY |
2.0L PREMIUM |
2.5L SIGNATURE PREMIUM |
Kích thước - Trọng lượng |
|||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.865 x 1.840 x 1.450 |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.830 |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
165 |
||
Bán kính vòng xe (m) |
5,6 |
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
62 |
||
Ngoại thất |
|||
Cụm đèn trước dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Tự động cân bằng góc chiếu |
Có |
Có |
Có |
Tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Có |
Đèn LED chạy ban ngày |
Có |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Có |
Đèn tương thích ALH |
Không |
Gói tùy chọn cao cấp |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện |
Có |
Có |
Có |
Cụm đèn sau dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
17”, 225/55R17 |
17”, 225/55R17 (tùy chọn 19”, 225/45R19) |
19”, 225/45R19 |
Xét về tổng thể, các phiên bản của Mazda 6 2024 đều có cùng kích thước và không có quá nhiều sự khác biệt về trang bị ngoại thất. Cụ thể, kích thước của 3 phiên bản có thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.865mm x 1.840mm x 1.450mm cùng chiều dài cơ sở đạt 2.830mm.
Về thiết kế, Mazda 6 2024 mang vẻ ngoài trẻ trung nhưng không kém phần lịch lãm khi áp dụng ngôn ngữ KODO đặc trưng của thương hiệu ô tô Nhật Bản. So với thế hệ trước, Mazda 6 2024 trên tất cả phiên bản được trang bị cụm đèn trước full LED đẹp mắt và ấn tượng hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, gạt mưa tự động, tự động bật/tắt đèn và cân bằng góc chiếu là những tính năng tiêu chuẩn có mặt trên mọi phiên bản của Mazda 6.
Tính năng đèn thích ứng thông minh ALH sẽ là trang bị trên Mazda 6 2024 2.0L Premium theo dạng tùy chọn và theo dạng tiêu chuẩn trên 2.5L Signature Premium.
Điểm khác biệt của các phiên bản Mazda 6 còn thể hiện qua mâm xe. Phiên bản Premium 2.5L và gói tùy chọn trên bản Premium 2.0L sở hữu la-zăng đa chấu 19 inch được sơn bạc, có thiết kế liền lạc, không áp dụng các đường cắt xẻ và kiểu hoàn thiện phay 2 tông màu như đa số các dòng xe hiện nay. Trong khi đó, bản Luxury và Premium 2.0L tiêu chuẩn được trang bị la-zăng có kích thước 17 inch.
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Mazda 6? |
Xem thêm
Bảng giá xe Mazda 2024 & khuyến mãi mới nhất
Nội thất Mazda 6 2024
NEW MAZDA 6 2024 |
2.0L LUXURY |
2.0L PREMIUM |
2.5L SIGNATURE PREMIUM |
Chất liệu vô lăng |
Da |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
Da (tùy chọn da Nappa cao cấp) |
Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí |
Có |
Có |
Có |
Ghế phụ chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Làm mát hàng ghế trước |
Không |
Có |
Có |
Hàng ghế 2 có 3 tựa đầu và chức năng điều chỉnh độ cao |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế 2 gập theo tỷ lệ 60:40 |
Có |
Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế 2 có hộc đựng cốc |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói |
Có |
Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Có |
Có |
Có |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD |
Không |
Có |
Có |
Dung tích khoang hành lý (L) |
480 |
480 |
480 |
Nhìn vào bên trong, có thể nhận thấy giữa các phiên bản không có quá nhiều sự khác biệt. Cả 3 phiên bản của Mazda 6 đều sử dụng chất liệu da màu nâu đậm xuyên suốt không gian nội thất, mang đến sự sang trọng và đẳng cấp. Phiên bản Signature Premium 2.5L còn được bổ sung thêm ghế bọc da Nappa cao cấp ở dạng tùy chọn. Hiện chỉ có thương hiệu Mazda trang bị tùy chọn cao cấp này trong phân khúc sedan hạng D.
Ghế lái và ghế phụ trên tất cả phiên bản có khả năng chỉnh điện và có thêm bộ nhớ 2 vị trí trên ghế lái. Hàng ghế thứ 2 của Mazda 6 2024 được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có khả năng tùy chỉnh độ cao. Ngoài ra, lưng ghế trung tâm của hàng ghế này cũng tích hợp bệ tỳ tay và hộc đựng cốc tiện lợi. Đặc biệt, hàng ghế trước của 2 bản Premium cao cấp cũng được bổ sung thêm tính năng thông hơi và làm mát.
Mazda 6 2024 sở hữu vô lăng bọc da dày dặn trên tất cả các phiên bản, với kiểu thiết kế 3 chấu theo ngôn ngữ thế hệ 6.5G của hãng xe Nhật. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái ba khoang truyền thống, với màn hình hiển thị HUD chỉ có trên các bản Premium.
Bên cạnh đó, các trang bị tiêu chuẩn khác trên Mazda 6 2024 gồm có: cửa gió hàng ghế sau, gương chiếu hậu trung tâm chống chói và lẫy chuyển số.
Mazda 6 2024 sở hữu khoang hành lý có dung tích 480 lít trên mọi phiên bản. Tuy nhiên, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng không gian chứa đồ khi cần thiết.
Tiện nghi Mazda 6 2024
NEW MAZDA 6 2024 |
2.0L LUXURY |
2.0L PREMIUM |
2.5L SIGNATURE PREMIUM |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
11 loa Bose |
11 loa Bose |
Đầu đĩa DVD |
Có |
Có |
Có |
Màn hình giải trí trung tâm 8 inch |
Có |
Có |
Có |
Kết nối AUX/USB/Bluetooth và Apple CarPlay/Android Auto |
Có |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử và Auto Hold |
Có |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện |
Không |
Có |
Có |
Cửa sổ chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Có |
Có |
Có |
Về hệ thống giải trí, sự khác biệt giữa các phiên bản của Mazda 6 2024 nằm ở hệ thống âm thanh. Trong khi phiên bản Luxury được trang bị loại 6 loa tiêu chuẩn, các phiên bản còn lại sở hữu dàn âm thanh 11 loa Bose cao cấp mang đến trải nghiệm âm thanh chân thực và tăng giá trị hưởng thụ cho khách hàng. Ngoài ra, rèm che nắng kính sau chỉnh điện là trang bị chỉ có trên Premium 2.0L và Signature Premium 2.5L.
Tất cả phiên bản của Mazda 6 2024 đều sở hữu màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto cũng như AUX/USB/Bluetooth. Ngoài ra, hàng loạt trang bị nổi bật như: phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động Auto Hold, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ chỉnh điện, cửa sổ trời, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập và ga hành trình thích ứng Cruise Control đều có mặt trên mọi phiên bản của mẫu sedan này.
Vận hành Mazda 6 2024
NEW MAZDA 6 2024 |
2.0L LUXURY |
2.0L PREMIUM |
2.5L SIGNATURE PREMIUM |
Loại động cơ |
Skyactiv-G 2.0L |
Skyactiv-G 2.5L |
|
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
154 @ 6.000 |
188 @ 6.000 |
|
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
200 @ 4.000 |
252 @ 6.000 |
|
Hộp số |
6 AT |
||
Hệ dẫn động |
FWD |
||
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
||
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Liên kết đa điểm |
||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Đĩa |
||
Chế độ lái thể thao |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống GVC Plus |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống i-Stop |
Có |
Có |
Có |
Mazda 6 2024 được phân phối tại Việt Nam với 2 tùy chọn động cơ SkyActiv, gồm có:
- Động cơ dung tích 2.0 lít, sản sinh công suất 154 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 200Nm.
- Động cơ dung tích 2.5 lít, cho công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đạt đạt 252Nm.
Cả 2 phiên bản động cơ này đều đi kèm với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6 cấp. Bên cạnh đó, tất cả phiên bản của Mazda 6 2024 được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson với hệ thống treo sau liên kết đa điểm, cùng với đó là phanh trước và sau đều là dạng đĩa.
Mazda 6 2024 sở hữu chế độ lái thể thao Sport cùng hệ thống i-Stop thông minh. Đặc biệt, tất cả phiên bản cũng được trang bị hệ thống GVC Plus hỗ trợ vận hành ổn định và có độ cân bằng tốt hơn khi chuyển làn, vào - thoát cua cũng như di chuyển ở tốc độ cao…
Bạn muốn LÁI THỬ xem Mazda 6 có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn Mazda 6 2024
NEW MAZDA 6 2024 |
2.0L LUXURY |
2.0L PREMIUM |
2.5L SIGNATURE PREMIUM |
Số túi khí |
6 |
6 |
6 |
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử DSC |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo chống trộm |
Có |
Có |
Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước - sau |
Có |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Camera 360 |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù BSM |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo lệch làn đường LDWS |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LAS |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau |
Không |
Gói tùy chọn cao cấp |
Gói tùy chọn cao cấp |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS |
Không |
Gói tùy chọn cao cấp |
Gói tùy chọn cao cấp |
Kiểm soát hành trình tích hợp radar MRCC |
Không |
Gói tùy chọn cao cấp |
Gói tùy chọn cao cấp |
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA |
Không |
Gói tùy chọn cao cấp |
Gói tùy chọn cao cấp |
Về trang bị an toàn, các tính năng tiêu chuẩn có trên mọi phiên bản gồm có: 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử DSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước - sau và camera lùi,...
Các phiên bản Premium cao cấp còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn thuộc hệ thống i-ActivSense như: cảnh báo điểm mù BSM, camera 360 độ, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, cảnh báo lệch làn đường LDWS và hỗ trợ giữ làn LAS.
Ngoài ra, một số tính năng an toàn tiên tiến thuộc hệ thống i-ActivSense trong gói tùy chọn cao cấp của 2 bản Premium bao gồm: hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC, hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DDA và hỗ trợ phanh thông minh SBS.
Nhìn chung, Mazda 6 2024 là mẫu sedan tốt và đáng xem xét khi sở hữu thiết kế sang trọng, trang bị tiện nghi đa dạng và khả năng vận hành mạnh mẽ, chính xác cùng hàng loạt tính năng an toàn cao cấp.
Xem thêm
Đánh giá Toyota Camry 2023: Thiết kế trẻ hóa, trải nghiệm hoàn hảo sau tay lái
Đánh giá Honda Accord 2023: Chú trọng cảm giác lái, nội thất rộng rãi, tiện nghi nhưng chưa sánh bằng Toyota Camry
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
11 lưu ý để tránh bị trừ điểm và truất quyền trong bài thi sát hạch B2
Khi thực hiện các bài thi sát hạch bằng lái hạng B2, bên cạnh kỹ năng, kinh nghiệm thì tâm lý là yếu tố có tính quyết định rất lớn đến tỉ lệ đậu. Thực tế cho thấy nhiều bác khi học rất tốt nhưng đi thi lại để bị mất điểm một cách nhớ ngẩn, thậm chí bị truất quyền thi. Để tránh gặp phải tình trạng trên, dưới đây là những lưu ý không thể bỏ qua.Ô tô mất lái: Nguyên nhân, cách xử lý và hạn chế xảy ra mất lái
Ô tô mất lái thường dẫn tới nguy cơ tai nạn rất cao. Vậy trong trường hợp này cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn? Đâu là nguyên nhân gây ra tình trạng mất lái? Làm thế nào để hạn chế tình trạng ô tô mất lái? Những chia sẻ trong bài viết dưới đây sẽ hữu ích cho các bác.Vì sao không nên dùng 2 chân khi lái xe số tự động?
Với xe số tự động, việc sử dụng cả 2 chân khi lái sẽ khiến tài xế rất dễ đạp nhầm chân ga và chân phanh.Cách lái xe số sàn không bị giật, mượt như xe số tự động
Xe giật cục, chết máy, òa ga… là những tình huống rất dễ gặp phải khi mới biết lái xe số sàn. Nhằm giúp các bác khắc phục tình trạng này, dgX sẽ hướng dẫn cách lái xe số sàn trong 5 tình huống cụ thể sao cho “mượt” như xe số tự động.Những cách phanh xe ô tô đúng kỹ thuật
Để phanh cũng như dừng xe ô tô an toàn thì tùy từng tình huống giao thông và trang bị hệ thống phanh trên từng mẫu xe, chúng ta sẽ áp dụng kỹ thuật phanh phù hợp.Cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi lái xe
Xe nổ lốp giữa đường, mất phanh, mưa ngập, ắc quy hết điện, côn xìu, ca-pô bốc khói… Khi xảy ra những tình huống khẩn cấp này dọc đường, chúng ta cần làm gì để xử lý đúng cách, an toàn nhất? Những kinh nghiệm được chia sẻ trong bài viết dưới đây sẽ hữu ích cho các bác.Ô tô bị bó cứng phanh: Nguyên nhân và cách khắc phục
Ô tô bị bó cứng phanh khi đang chạy tiềm ẩn nguy cơ tai nạn rất cao. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và cách khắc phục ra sao? Cùng danhgiaXe tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.Nên bẻ lái hay đạp phanh khi xe phía trước phanh gấp trên đường cao tốc?
Nên bẻ lái hay đạp phanh khi xe phía trước phanh gấp trên đường cao tốc? Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết xử lý tình huống này như thế nào là tối ưu nhất, hãy tham khảo ngay những chia sẻ từ danhgiaXe nhé!Kinh nghiệm học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, bao đậu
Lý thuyết thi bằng lái xe B2 có tới 600 câu hỏi, vậy làm sao có thể học thuộc nhanh nhất, chính xác nhất và trả lời mà không sợ sai? Dưới đây, dgX sẽ bật mí một số bí kíp giúp các bác ghi nhớ đáp án và cách thức trả lời các loại câu hỏi trong bộ đề thi lý thuyết nhanh và chính xác nhất.Lái xe đường trường: Làm thế nào để vượt qua giấc ngủ trắng
“Giấc ngủ trắng” có thể xảy ra với bất kỳ ai, dù là tài non, tài già, lái xe đường ngắn hay dài, tuy nhiên rình rập nhất là đối với các bác lái xe đường dài. Rơi vào giấc ngủ trắng là cực kỳ nguy hiểm, đặc biệt là khi đang chạy trên cao tốc, bởi lúc này lái xe đang trong tình trạng vô thức, dễ dẫn đến mất lái và gây ra tai nạn nghiêm trọng.