- Trang chủ
- Hướng dẫn sử dụng & Kinh nghiệm lái xe
- Các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng
Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ được cấp cho một cá nhân bởi cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, cho phép người đó được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới tại các con đường công cộng.
Cho đến năm 2023, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam bao gồm 11 loại bằng lái xe được cấp cho người điều khiển xe máy và xe ô tô (Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15/04/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). Trong đó, mỗi loại giấy phép lái xe đều có quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp, hồ sơ cần nộp để đăng ký thi nhận bằng cũng như thời hạn có hiệu lực. Cùng danhgiaXe tìm hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe ở Việt Nam nhé!
1. Bằng lái xe máy
Bằng lái xe máy được phân thành 4 loại từ A1 đến A4, được cấp cho người từ đủ 18 tuổi điều khiển các loại xe gắn máy, bao gồm xe mô tô 2 bánh có dung tích 50 cm3 trở lên, xe mô tô 3 bánh đặc thù và máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.
1.1. Bằng lái xe máy hạng A1
- Đối tượng được cấp:
+ Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50 cm3 - 175 cm3.
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Hiệu lực: Vô thời hạn
Thi lấy bằng lái xe máy hạng A1
1.2. Bằng lái xe hạng A2
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh 3x4.
- Hiệu lực: Vô thời hạn.
1.3. Bằng lái xe hạng A3
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù, bao gồm cả xích lô máy, xe lam và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn: Vô thời hạn.
1.4. Bằng lái xe hạng A4
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển máy kéo có trọng tải dưới 1.000 kg.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn: 10 năm.
2. Bằng lái xe ô tô
Hiện nay, các loại giấy phép lái xe ô tô đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 bao gồm bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E và hạng F. Trong đó, các loại bằng lái xe hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân từ đủ 18 tuổi trở lên, còn đối với chứng chỉ hạng D, E, F thì quy định về độ tuổi được cấp giấy phép lái xe sẽ có sự khác biệt.
Các loại giấy phép lái xe ô tô đang được sử dụng trong Luật GTĐB Việt Nam 2008 gồm bằng lái xe hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E và F
2.1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái).
+ Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
+ Xe ô tô đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật.
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, không hành nghề lái xe.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn:
+ Sử dụng đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
+ Với người điều khiển phương tiện là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 số tự động chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
2.2. Bằng lái xe hạng B1
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái.
+ Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
+ Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, không hành nghề lái xe.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn:
+ Sử dụng đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
+ Với người điều khiển phương tiện là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
2.3. Bằng lái xe hạng B2
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, có hành nghề lái xe.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn: 10 năm.
2.4. Bằng lái xe hạng C
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.
+ Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.
+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
- Độ tuổi: Đủ 21 tuổi trở lên.
- Các giấy tờ hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
- Thời hạn: 10 năm.
2.5. Bằng lái xe hạng D
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.
+ Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C.
- Điều kiện được cấp bằng:
+ Độ tuổi: đủ 24 tuổi trở lên.
+ Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô.
+ Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
+ Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000 km an toàn.
- Các giấy tờ hồ sơ đăng ký:
* Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
* Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:
+ Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.
+ Bản khai thời gian hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên.
- Thời hạn: 05 năm.
2.6. Bằng lái xe hạng E
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
+ Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi.
+ Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.
- Điều kiện được cấp bằng:
+ Độ tuổi: đủ 24 tuổi trở lên.
+ Có trên 05 năm hành nghề lái xe.
+ Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
+ Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000 km trở lên.
- Hồ sơ đăng ký:
* Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
* Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:
+ Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.
+ Bản khai thời gian hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương.
- Thời hạn: 05 năm.
2.7. Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)
- Áp dụng cho các loại phương tiện:
Hạng F là bằng cấp cao nhất trong hệ thống phân hạng giấy phép lái xe của Việt Nam, chỉ được cấp cho cá nhân đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E, điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa, cụ thể như sau:
+ Hạng FB2: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.
+ Hạng FC: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.
+ Hạng FD: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.
+ Hạng FE: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc.
- Điều kiện được cấp bằng:
+ Độ tuổi: Đủ 21 tuổi trở lên (hạng FB2); đủ 24 tuổi trở lên (hạng FC) và đủ 27 tuổi trở lên (hạng FD, FE).
+ Công dân chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể sẽ tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng lái xe hạng F.
- Hồ sơ đăng ký nâng hạng:
+ Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.
+ Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng: Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định; bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên,...
- Thời hạn: 05 năm kể từ ngày cấp.
* Lưu ý:
- Người có bằng lái xe hạng FB2 được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1 và B2.
- Người có bằng lái xe hạng FC được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
- Người có bằng lái xe hạng FD được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Người có bằng lái xe hạng FE được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Như vậy, theo quy định hiện hành của Luật Giao thông đường bộ, tất cả các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam chỉ được cấp cho công dân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe cũng như năng lực hành vi dân sự, vượt qua các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo chính quy được Nhà nước cấp phép.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sát hạch sắp tới. Theo dõi danhgiaXe.com để biết thêm nhiều thông tin hơn nhé!
Xem thêm:
Thủ tục cấp đổi bằng lái xe ô tô B2
Đầy đủ về hồ sơ thi bằng lái ô tô
Kinh nghiệm học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, bao đậu
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Về số N hay để số D đạp phanh khi dừng đèn đỏ khi đi xe số tự động?
Việc về số N (Neutral - trạng thái tự do) hay vẫn để D và đạp phanh khi lái xe số tự động lúc gặp đèn đỏ vẫn mãi là câu hỏi không có câu trả lời, dù là lái xe ở Việt Nam hay nước ngoài.Điều chỉnh gương chiếu hậu ô tô đúng cách
Trên hầu hết các xe, tài xế thường để vùng quan sát của gương chiếu hậu ngoài trùng nhiều với gương chiếu hậu cabin, là nguyên nhân làm giảm khả năng quan sát sau. Bài viết sẽ giúp các "bác" điều chỉnh gương đúng cách.Tư thế ngồi lái xe ô tô chuẩn nhất
Tư thế ngồi lái xe chuẩn - Nhiều tài xế, do tư thế ngồi sai, có cảm giác khó chịu và bất tiện khi lái xe. Rồi khi đã xẩy ra tai nạn thì họ thường đổ lỗi cho một cái gì đó có vẻ như rất "thực tế" và “hợp lý”: đường xấu, lái xe đâm vào mình trình độ kém, tầm nhìn hạn chế, xe của mình lại có trục trặc kỹ thuật… Tuy nhiên, chính tư thế ngồi không đúng đã làm cho người lái xe mất đi những giây đồng hồ quý giá giúp họ có thể kịp thời xử lý trong những trường hợp khẩn cấp.Tìm hiểu kỹ thuật drift xe
Drift bắt nguồn từ Nhật Bản sau đó trở thành một môn thể thao và lan rộng sang các nước châu Âu và châu Mỹ. Lần đầu tiên drift chính thức xuất hiện trên màn ảnh rộng là ở phần 3 của series phim nổi tiếng The Fast and Furious, Tokyo Drift. Điện ảnh Hollywood đã biết đến donut từ rất lâu, nhưng drift là một khái niệm hoàn toàn khác về môn thể thao để mất độ bám đường của xe. Drift có nghĩa là người lái xe điều khiển chiếc xe của họ trượt qua một khúc cua, một drifter chuyên nghiệp có thể hoàn toàn kiểm soát được chiếc xe khi lốp xe đang trượt chứ không còn lăn trên đường nữa.Đánh giá Ford Ranger Stormtrak 2024: Nâng cấp đáng giá, trang bị ngập tràn
Giá: 925 triệuTại Việt Nam, một trong những yếu tố bảo chứng cho sự thành công của Ford là thiết kế ngoại thất. Điều này càng đúng hơn với dòng bán tải Ranger. Thiết kế khoẻ khoắn, nam tính và hút mắt vẫn là đặc trưng trên Ranger Stormtrak. Từ nền tảng của Ranger Wildtrak, Stormtrak cũng được nâng cấp về các trang bị ngoại thất để tạo ấn tượng “việt dã” và nam tính hơn.Đánh giá Mazda CX-8 2024: Diện mạo sang trọng, công nghệ nịnh nọt người dùng
Giá: 999 triệuNhằm tăng sức cạnh tranh và nâng cao trải nghiệm khách hàng, ngày 7/5/2022, Mazda CX-8 phiên bản facelift đã chính thức được giới thiệu tại đất nước “hình chữ S” với loạt thay đổi ấn tượng, hứa hẹn tiếp tục là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Bằng chứng là tính đến cuối năm 2023, số lượng CX-8 bán ra ở thị trường nước ta đã vượt hơn 13.000 chiếc, một con số ấn tượng trong phân khúc SUV 7 chỗ.Đánh giá Mazda CX-5 2024: Kiểu dáng hiện đại, công năng thực dụng và an toàn cao
Giá: 839 triệu - 1,149 tỷNhằm giữ vững thành tích, ngày 8/7/2023, THACO đã tung ra bản facelift của Mazda CX-5 với nhiều điểm cải tiến, tham vọng giúp mẫu SUV cỡ C vươn lên dẫn đầu phân khúc, trong khi giá xe điều chỉnh tốt hơn so với mô hình cũ. Nhờ những ưu điểm vượt trội, Mazda CX-5 tiếp tục dẫn đầu phân khúc, đạt bình chọn "Xe của năm" 2023 phân khúc CUV do VnExpress tổ chức.Kinh nghiệm lái xe an toàn trên đường cao tốc
Nhiều tài xế vào đường cao tốc có tâm lý chỉ để đi cho biết, đạp cho mát ga, thử độ rung lắc của phương tiện khi đạt tốc độ cao hoặc quá chủ quan vì nghĩ rằng mình lái giỏi. Điều này rất nguy hiểm.So sánh chỉ là khập khiễng, trải nghiệm người dùng là cơ sở uy tín để lựa chọn Yaris Cross
Khách hàng hoa mắt khi tìm kiếm mẫu xe phù hợp trong phân khúc gầm cao đô thị cỡ nhỏ bởi có quá nhiều sự lựa chọn, đáng chú ý là những cái tên sừng sỏ như Toyota Yaris Cross, Mitsubishi Xforce, Hyundai Creta hay Kia Seltos. Trong đó, đại diện của “anh lớn” Toyota ngày càng chứng minh được sức hút với khách hàng Việt.Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật
Giá: 998 triệuVài năm trở lại đây, những mẫu xe gầm cao dần trở thành xu hướng cho các khách hàng mới bởi tính đa dụng của mình. Đây cũng là phân khúc chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ các hãng xe lớn nhỏ trong thời gian gần đây. Với lợi thế ra mắt sớm (từ 12/2008) khi phân khúc còn ít đối thủ, Honda CR-V đã tạo dựng được thương hiệu và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Sau 15 năm, CR-V đã gây dựng được vị thế lớn trong phân khúc, là một trong những mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda.