- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ xe Honda City 2019
Đánh giá sơ bộ xe Honda City 2019
Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.0
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Giới thiệu chung
Thông tin bài viết đã cũ, mời các bác tham khảo bài viết mới cập nhật tại link: Đánh giá xe Honda City 2024: Ngoại thất thể thao, vận hành mạnh mẽ
Tại thị trường Việt Nam, Honda City được nhiều chuyên gia nhận định là một trong những mẫu sedan hạng B đáng cân nhắc nhất hiện nay. Xe có giá bán phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và an toàn đầy đủ.
Trong năm 2018, doanh số trung bình của Honda City luôn ở mức 700 - 800 xe/tháng. Mới đây nhất trong tháng 11, lượng xe City bán ra đạt 1.128 chiếc, chiếm 38% tổng doanh số bán hàng mảng ô tô của Honda Việt Nam.
Hiện tại, Honda City vẫn được lắp ráp tại nhà máy Vĩnh Phúc với cả 2 phiên bản, phân phối với mức giá như sau:
Honda City 1.5L: 559 triệu đồng
Honda City 1.5 TOP: 599 triệu đồng
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.
ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%
Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.
P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.
Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Giá bán hiện tại của một số mẫu sedan hạng B khác như sau: Toyota Vios (3 bản, 536 - 606 triệu đồng), Mazda 2 (4 bản, 509 - 599 triệu đồng), Hyundai Accent (4 bản, 470 - 540 triệu đồng).
Xem thêm:
Ngoại thất
Honda City 2019 là thế hệ nâng cấp giữa dòng đời hay còn gọi là bản facelift, vậy nên tổng quan thiết kế của xe không có nhiều khác biệt so với tiền nhiệm. Hãng xe Nhật chỉ thay đổi một số chi tiết nhỏ giúp diện mạo xe hấp dẫn, nam tính hơn.
Phía trước, mặt ca-lăng mới tạo hình đôi cánh "Solid Wing" với một thanh nẹp chrome gọn gàng, kéo dài về hai bên và nối liền với cụm đèn pha. Đây cũng chính là "chữ ký" đặc trưng trên các dòng sản phẩm hiện hành của Honda. Bên cạnh đó, cản gầm trước và sau cũng được tinh chỉnh lại, hài hòa hơn với tổng thể. Các chi tiết khác giữ nguyên giống bản cũ.
Trên bản City 1.5 trang bị tiêu chuẩn đèn pha Halogen, tích hợp đèn LED chạy ban ngày. Bản cao hơn City 1.5 TOP dùng đèn full-LED, gồm cả đèn pha và đèn sương mù. Đây là một điểm cộng lớn của City so với các đối thủ khác trong phân khúc.
Các trang bị ngoại thất còn lại trên 2 phiên bản đều gồm gương chiếu hậu gập/chỉnh điện có đèn báo rẽ, la-zăng hợp kim 16-inch, ăng-ten dạng vây cá mập và tay nắm cửa mạ chrome.
Đàn em của Civic có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.440 x 1.694 x 1.477 (mm), trục cơ sở 2.600 (mm), khoảng sáng gầm xe 135 (mm) và bán kính quay vòng 5,6 (m).
Nội thất
Bên trong, khoang cabin được Honda Việt Nam khắc phục những hạn chế từ bản tiền nhiệm, từ đó nâng cao trải nghiệm và sự thoải mái khi sử dụng của khách hàng.
Không gian ngồi ở hai hàng ghế đều rộng rãi, dư dả khoảng để chân và khoảng cách từ đầu lên trần xe cho những người cao tầm 1m7. Phiên bản 1.5 TOP dùng ghế da và bản 1.5 dùng ghế nỉ. Các đường chỉ may được gia công cẩn thận, chắc chắn.
Ở hàng đầu, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ 4 hướng. Hàng ghế thứ hai đầy đủ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao, bệ tỳ tay ở giữa tích hợp hộc để cốc (bản 1.5 TOP). Khi cần, hàng ghế này cũng có thể gập phẳng để mở rộng khoang hành lý.
Bảng tablo thiết kế hướng về phía người lái. Vật liệu và độ hoàn thiện ở khu vực này cũng được đầu tư tốt hẳn hơn trước, các phần viền nhựa chắc chắn và kín kẽ trong khi mảng da ốp phía bên ghế phụ giúp cabin tăng thêm sự sang trọng.
Vô-lăng của Honda City dạng 3 chấu, cảm giác cầm khá chắc tay. Bản 1.5 bọc Urethan thường và bản 1.5 TOP bọc da, đều tích hợp các phím đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control và lẫy chuyển số ở phía sau (duy nhất phân khúc).
Tiện nghi giải trí
Honda City trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng 6,8-inch, độ nhạy ở mức khá, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua USB/Bluetooth và hỗ trợ cổng HDMI. Một lưu ý nhỏ là người dùng chỉ có thể kết nối Bluetooth khi xe dừng hẳn và lên phanh tay.
Hệ thống âm thanh 4 loa trên bản thường và 8 loa trên bản 1.5 TOP, chất lượng ở mức chấp nhận được trong tầm tiền 600 triệu đồng. Tuy nhiên, khá đáng tiếc là bản 1.5 thường chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ, bản 1.5 TOP dùng điều hòa tự động có thể điều chỉnh qua màn hình cảm ứng, một trải nghiệm khá high-tech. Tốc độ làm lạnh chỉ ở mức trung bình. Bù lại, City là cái tên duy nhất trong phân khúc có cửa gió hàng ghế sau.
Một số tiện nghi khác gồm nút bấm khởi động Start/Stop, cửa kính vị trí lái chỉnh điện một chạm có chống kẹt, cổng sạc 12V, ... và rất nhiều không gian dành cho hành lý, đồ dùng cá nhân. Thể tích cốp của City tốt nhất phân khúc ở mức 536 lít, đủ tải hai va ly cỡ lớn.
Động cơ - An toàn
Dưới nắp capo vẫn là 4 xilanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút, đồng thời cả hai phiên bản lăn bánh thông qua hệ dẫn động cầu trước.
Theo như công bố từ nhà sản xuất, hai phiên bản City 2018 có được các mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp - đô thị - ngoài đô thị lần lượt như sau:
City 1.5: 6,1 - 7,97 - 5,01 (lít/100 km)
City 1.5 TOP: 5,8 - 7,59 - 4,86 (lít/100 km)
Nhìn chung, đây là những con số tương đối chính xác nếu như bạn có một thói quen lái xe không quá vội vàng, thường xuyên chú ý đến yếu tố kinh tế để sử dụng chân ga sao cho hiệu quả. Còn với những ai cần gì đó vui vẻ khi lái xe trong thành phố, hãy thử kích hoạt chế độ lái Econ và sử dụng chân phải sao cho khéo để bảng đồng hồ hiển thị màu xanh lá, nôm na rằng bạn đang bảo vệ môi trường thông qua công nghệ Earth Dream của Honda.
Trang bị an toàn trên Honda City gồm:
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Hệ thống 06 túi khí (Phiên bản City 1.5 có 02 túi khí)
Khung xe hấp thụ lực G-CON
Thân xe tương thích va chạm ACE
Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ
Camera lùi 3 góc quay
Cảm biến lùi
Kết luận
Honda City có ưu điểm về thiết kế nam tính, cứng cáp phù hợp với khách hàng nam giới. Không gian ngồi và khoang hành lý rộng, đủ thoải mái cho một gia đình. Tiện nghi và tính năng an toàn xứng tầm với giá bán, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng trong công việc, gia đình hay khi đi xa. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng B vẫn còn một số "hạt sạn" nhỏ như ghế ngồi bọc nỉ và điều hòa chỉnh cơ (bản 1.5), khả năng làm lạnh ở mức trung bình.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Honda City 1.5 CVT559 triệu |
Honda City 1.5 TOP599 triệu |
Honda City 1.5568 triệu |
Honda City 1.5 TOP604 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 8 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Mitsubishi XFORCE đứng đầu phân khúc B-SUV trong tháng 6/2025
Xforce bứt tốc với doanh số 1.431 xe, đứng đầu phân khúc xe gầm cao hạng B. Mẫu xe vẫn giữ được sức hút với nhóm khách hàng trẻ và gia đình đô thị nhờ thiết kế hiện đại, rộng rãi, khả năng vận hành linh hoạt, phù hợp đa dạng nhu cầu sử dụngMitsubishi Xpander đứng đầu phân khúc MPV hạng B tại tháng 6/2025
Mitsubishi Xpander chính là mẫu xe MPV quốc dân có doanh số cao nhất tại Việt Nam chứ không chỉ đứng đầu phân khúc với so với các đối thủ như Toyota Veloz Cross, Hyundai Stargazer hay Suzuki Ertiga trong tháng 6/2025Các hạng mục bảo dưỡng cho xe Toyota sau 80.000 km
Một chiếc ô tô sử dụng theo năm tháng sẽ không tránh khỏi những hao mòn và hư hỏng phụ tùng. Chúng ta cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, kịp thời phát hiện hư hỏng, tiến hành bảo dưỡng và thay thế phụ tùng để đảm bảo tính an toàn của chiếc xe trog suốt quá trình sử dụng.Kinh nghiệm sử dụng điều hòa tiết kiệm xăng
Hệ thống điều hòa trên xe ô tô luôn tiêu tốn một lượng nhiên liệu nhất định. Tuy nhiên nếu chúng ta có được các kinh nghiệm dưới đây, chắc chắn chúng ta sẽ tiết kiệm kha khá nhiên liệu tiêu hao không cần thiết.Chẩn đoán nhanh 10 lý do khiến xe không khởi động được
Không có gì gây lo lắng và khó chịu hơn khi chiếc xe của bạn "bỗng nhiên vô dụng". Dưới đây là cách chẩn đoán nhanh 10 lý do phổ biến nhất tại sao chiếc xe của bạn không khởi động được và những việc bạn có thể làm để khắc phục. 10 lý do này được chia thành 2 nhóm chính: động cơ không hoạt động, hoặc động cơ hoạt động nhưng tắt ngay sau đó. Điều quan trọng cần lưu ý chiếc xe là một cỗ máy vô cùng phức tạp và cũng một triệu chứng nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đó là lý do tại sao cần phải phân loại ngay từ ban đầu động cơ không khởi động như thế nào, từ đó sẽ tìm ra những nguyên nhân đằng sau đó.Cách sử dụng các nút chức năng trên ô tô cho người mới
Trên mỗi chiếc ô tô ngày nay đều được trang các nút bấm chức năng hỗ trợ người lái. Các bác mới làm quen xe thường sẽ chưa biết cách để sử dụng/tận dụng tối đa các nút chức năng này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bác nhé!Những điều cần biết khi kiểm tra và sử dụng nước làm mát ô tô
Ngày nay, mọi người sử dụng xe ô tô đều quen với việc sử dụng nước làm mát động cơ (dung dịch có màu xanh lá cây hoặc màu đỏ) cho chiếc xe của mình. Tuy nhiên sử dụng loại nước này thế nào cho đúng và cần lưu ý điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài viết sau.Mách các bác cách lùi chuồng chuẩn xác, nhanh gọn nhất
Lùi chuồng không chính xác dễ dẫn đến nguy cơ xây xước xe, va chạm với các xe đỗ 2 bên. Thật không may, đây lại là một trong những kỹ năng rất “khó nhằn” đối với các “tài non”.Tìm hiểu về cửa kính chỉnh điện - khắc phục sự cố kẹt kính
Khi bạn vừa tậu một chiếc ô tô mới thì mọi hệ thống điều khiển đều hoạt động rất trơn tru, nhưng nếu chiếc xe ấy đã chinh chiến lâu năm dưới điều kiện môi trường nhiều bụi bẩn, nắng mưa thất thường dễ gây ra hư hỏng. Có thể kể đến như việc cửa sổ bị kẹt, hoạt động chập chờn hoặc không thể hoạt động rất thường hay gặp phải.Khám phá ngay chức năng này để lái xe số tự động hiệu quả hơn
Trên những dòng xe số tự động đơn thuần, không có chế độ sang số bán tự động thì chức năng O/D (OverDrive) sẽ rất hữu ích. Hãy cùng danhgiaXe khám phá chức năng này để có được những trải nghiệm tốt hơn sau tay lái nhé!